Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Bạn đang có những thắc mắc và cần tìm hiểu những kiến thức về phương trình điện phân NaCl → Na + Cl2. Bài viết dưới đây sẽ thực sự hữu ích đối với bạn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tính chất của NaCl (Natri Clorua):
        • 1.1 1.1. Tính chất vật lý của NaCl:
        • 1.2 1.2. Tính chất hóa học của NaCl:
        • 1.3 1.3. Điều chế muối NaCl:
      • 2 2. Phương trình điện phân NaCl nóng chảy:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      1. Tính chất của NaCl (Natri Clorua):

      Muối (NaCl) là một hợp chất hóa học được gọi là natri clorua. Natri clorua là một chất tạo ra độ mặn của đại dương và những chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào. Đồng thời, nó cũng chính là thành phần chính có trong muối ăn.

      1.1. Tính chất vật lý của NaCl:

      – Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là: 800oC và nhiệt độ sôi ở mức 1454°C.

      – Muối là dạng tinh thể, không màu; có vị mặn; hoàn toàn trong suốt; dễ tan trong nước.

      – Nóng chảy bay hơi rõ rệt.

      – NaCl tinh khiết không hút ẩm nhưng do bị lẫn tạp chất nên bị chảy rữa khi có không khí vào.

      1.2. Tính chất hóa học của NaCl:

      Theo góc độ hóa học, muối NaCl là một hợp chất ion bởi bản chất của nó gồm hai ion tích điện trái dấu như natri clorua được cấu tạo thành từ các ion natri (cation) và ion clorua (anion). Các cation và anion có điện tích trái dấu do đó chúng bị hút về phía nhau với lực hút tĩnh điện. Lực hút hày còn được gọi là liên kết ion. Cùng một số điện tích trái dấu khiến cho các hợp chất ion trung tính không có điện tích.

      Vì kim loại là chất điện ly và phi kim loại có độ âm điện trong tự nhiên, do đó sự kết hợp giữa kim loại và phi kim loại tạo thành các hợp chất ion. Cả hai loại ion được sắp xếp lần lượt theo một thứ tự nhất định để tạo thành mạng tinh thể.

      Chúng ta biết rằng cation được hình thành nên do mất electron từ một nguyên tử. Các nguyên tử có xu hướng có được cấu hình octet để có sự ổn định. Đó cũng chính là lí do mà chúng có thể mất hoặc thu được các điện tử. Ở đây thu được các electron tạo thành anion với điện tích âm.
      Natri clorua được tạo với các ion natri và ion clorua.

      Nguyên tử natri có một electron trong vỏ hóa trị của nó. Bởi vì vậy mà ta nhận thấy rằng nó có xu hướng mất electron đó để có được sự ổn định. Tương tự nguyên tử clo có bảy electron trong vỏ hóa trị của nó nên cũng có xu hướng thu được một electron để có được sự ổn định. Chính vì vậy nguyên tử clo tạo thành ion clorua (anion) và nguyên tử natri tạo nên ion natri (cation). Cả hai ion tích điện trái dấu cùng thu hút tĩnh điện và kết quả là tạo thành natri clorua.

      Một điều nữa trong tính chất hóa học của muối cũng vô cùng quan trọng mà chúng ta cần phải biết đó là: Do sự hiện diện của các ion, muối là chất ion có trong tự nhiên. Lực hút tĩnh điện mạnh cũng đồng thời đòi hỏi năng lượng cao để tách các ion khiến tăng điểm nóng chảy và sôi của các hợp chất ion. Các hợp chất ion đã chỉ huy sắp xếp các ion để tạo nên cấu trúc tinh thể hoặc mạng tinh thể. Đây chính là lý do tại sao chúng ta nhìn thấy hiện tượng các tinh thể muối trên khoai tây chiên.

      Các muối là chất rắn kết tinh, cứng và giòn. Bởi vì sự hiện diện của các ion, chúng trở thành chất dẫn nhiệt và điện tốt ở trạng thái nóng chảy cũng như trong các dung dịch. Tuy nhiên chúng lại trở thành chất cách điện ở trạng thái rắn vì các ion không tự do di chuyển. Dung dịch của các hợp chất ion chính là chất điện phân. Muối là hợp chất ion do đó chúng cho thấy các phản ứng ion xảy ra nhanh chóng đồng thời thường tỏa nhiệt trong tự nhiên. Muối không trải qua quá trình đốt cháy nhưng điện phân muối sẽ giải phóng kim loại và phi kim loại chẳng hạn như điện phân NaCl nóng chảy tạo thành khí clo và natri kim loại.

      1.3. Điều chế muối NaCl:

      – Trong phòng thí nghiệm:

      Bước 1: Cho Axit tác dụng với bazơ:

      Bước 2: Cho sục khí clo vào dung dịch kiềm

      Bước 3: Cho Clo đẩy brom và iot khỏi muối bromua và iotua

      Bước 4: Tiến hành thủy phân hợp chất chứa oxy kém bền với nhiệt như NaClO3

      Bước 5: Tiến hành đun nhẹ hỗn hợp bão hòa NH4Cl và NaNO2

      – Trong công nghiệp:

      Bước 1:  Khai thác muối từ mỏ muối bằng phương pháp ngầm (qua các lỗ khoan dùng nước hòa tan muối ngầm; bơm dung dịch lên để kết tinh ra muối ăn). Hoặc cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng để kết tinh.

      Bước 2: Sục khí HCl vào dung dịch bão hòa muối ăn để tinh chế ra NaCl tinh khiết.

      2. Phương trình điện phân NaCl nóng chảy:

      Phương trình điện phân nóng chảy NaCl sau khi được cân bằng như sau: 2NaCl → 2Na + Cl2

      Điều kiện điện phân nóng chảy NaCl:

      – Điện phân nóng chảy NaCl.

      – Các phản ứng xảy ra ở điện cực:

      Ở cực catot (cực âm) xảy ra sự khử ion Na+ thành Na: Na+ + 1e → Na.

      Ở cực anot (cực dương) xảy ra sự oxi hóa Cl- thành Cl2: 2Cl- → Cl2 + 2e

      3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      Câu 1. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catôt thu được

      A. Na

      B. HCl

      C. NaOH

      D. Cl

      Đáp án: A

      Câu 2. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là

      A. 90%.

      B. 80%.

      C. 100%.

      D. 75%.

      Đáp án B

      Lời giải chi tiết:

      t = 400s => mNa thu được lí thuyết = A.I.t / nF = 0,184 gam

      mà khối lượng Natri: mNa thực tế = 0,1472 gam

      => H = 0,1472 / 0,184 .100% = 80%

      Câu 3. Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, không có màng ngăn, sản phấm thu được gồm những chất nào dưới đây.

      A. H2, Cl2, NaOH

      B. H2, Cl2, NaOH, nước Giaven

      C. H2, Cl2, nước Giaven

      Đáp án: D

      Câu 4. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra

      A. sự khử ion Cl-.

      B. sự oxi hóa ion Cl-.

      C. sự oxi hóa ion Na+.

      D. sự khử ion Na+.

      Đáp án: D

      Lời giải chi tiết:

      Catot (-):

      Na+ + 1e → Na => quá trình nhận e => quá trình khử ion Na+

      Anot (+):

      2Cl- → Cl2 + 2e => quá trình nhường e => quá trình oxi hóa Cl-

      Câu 5. Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?

      A. Ở catot đều là quá trình khử ion Na+, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-

      B. Ở catot đều là quá trình khử nước, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-

      C. Ở catot, điện pân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl-

      D. Ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử ion Na+, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử nước. Ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl-

         Đáp án C

      Lời giải chi tiết:

      Điện phân dung dịch NaCl:

      2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

      Điện phân NaCl nóng chảy:

      2NaCl → 2Na + Cl2

      → ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nỏng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl-

      Câu 6. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra

      A. Sự khử phân tử nước

      B. Sự oxi hoá ion Na+

      C. Sự oxi hoá phân tử nước

      D. Sự khử ion Na+

      Đáp án: A

      Lời giải chi tiết:

      Điện phân dung dịch NaCl:

      Ở cực âm (catot): trên bề mặt của cực âm có các ion Na+ và phân tử H2O. Ở đây xảy ra sự khử các phân tử H2O: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

      Ở cực dương (anot): trên bề mặt của cực dương có các ion Cl- và phân tử H2O. Ở đây xảy ra sự oxi hóa các ion Cl-: 2Cl- → Cl2 + 2e

      Câu 7. Nhận xét nào là đúng khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn sau?

      A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri.

      B. Ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O.

      C. Ở anot sinh ra khí H2.

      D. Ở catot xảy ra sự khử nước.

      Đáp án: D

      Lời giải chi tiết:

      Do ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự khử H2O

      Câu 8. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

      A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri.

      B. Ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O.

      C. Ở anot sinh ra khí H2.

      D. Ở catot xảy ra sự khử nước.

      Đáp án: D

      Câu 9. Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, không có vách ngăn. Sản phấm thu được gồm

      A. H2, Cl2, NaOH

      B. H2, Cl2, NaOH, nước Giaven

      C. H2, Cl2, nước Giaven

      D. H2, nước Giaven

      Đáp án: D

      Lời giải chi tiết:

      Phương trình điện phân có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

      Nếu không có màng ngăn thì: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

      => phương trình điện phân: NaCl + H2O → NaClO + H2

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • C4H4 + H2 → C4H6
      • SO3 + H2O → H2SO4
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • C4H4 + H2 → C4H6
      • SO3 + H2O → H2SO4
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      Tags:

      Phản ứng điện phân


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ