Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

  • 21/07/202321/07/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    21/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng khi Sục CO2 vào NaAlO2:
        • 1.1 1.1. Cân bằng phương trình phản ứng:
        • 1.2 1.2. Điều kiện để phản ứng khí CO2 sục vào NaAlO2:
      • 2 2. Hiện tượng sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải:

      1. Phương trình phản ứng khi Sục CO2 vào NaAlO2:

      1.1. Cân bằng phương trình phản ứng:

      Phản ứng giữa khí CO2 và dung dịch NaAlO2 là một trong những phản ứng hóa học cơ bản trong lĩnh vực hóa học. Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

      CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + Na2CO3

      – Trong đó, khí CO2 phản ứng với hai phân tử NaAlO2 và ba phân tử nước, tạo thành hai phân tử Al(OH)3 và một phân tử Na2CO3. Phản ứng này có tính chất trung hòa, khiến cho dung dịch trở nên trung tính hơn. Công thức phân tử của NaAlO2 là Na2O.Al2O3, nó có tính axit không mạnh và có khả năng tương tác với một số bazơ để tạo thành muối.

      1.2. Điều kiện để phản ứng khí CO2 sục vào NaAlO2:

      Phản ứng giữa CO2 và NaAlO2 có thể xảy ra ở nhiệt độ thường. Điều này rất thuận lợi cho việc thực hiện phản ứng mà không cần sử dụng đến nhiệt độ cao hay thiết bị đặc biệt. Ngoài ra, việc sử dụng nhiệt độ thường còn giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường. Điều kiện nhiệt độ này được coi là điều kiện lý tưởng cho phản ứng này vì đây là nhiệt độ phổ biến và dễ dàng kiểm soát.

      2. Hiện tượng sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2:

      Nếu sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 sau khi phản ứng đã xảy ra, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Điều này cho thấy phản ứng CO2 đã không phản ứng tiếp với Al(OH)3. Nguyên nhân là do oxit axit không phản ứng với bazơ không tan. Việc tạo thành kết tủa này có thể giúp cho quá trình phản ứng được kiểm soát hơn và cho phản ứng tiếp diễn trong một khoảng thời gian dài hơn. Ngoài ra, việc kiểm soát quá trình phản ứng này còn có thể giúp cho quá trình sản xuất các sản phẩm hóa học chất lượng hơn và giảm thiểu tác động đến môi trường.

      Kết tủa sau phản ứng có thể được thu thập và sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất các sản phẩm hóa học khác. Ngoài ra, việc xử lý kết tủa này cũng có thể giúp giảm thiểu sự gây ô nhiễm đến môi trường. Các ứng dụng của kết tủa NaAlO2 cũng rất đa dạng, nó có thể được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất giấy, trong sản xuất vật liệu xây dựng, trong ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm, và nhiều lĩnh vực khác.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      3. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải:

      Câu 1. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hiện tượng xảy ra là

      A. Không có hiện tượng gì.

      B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.

      C. có kết tủa keo trắng.

      D. dung dịch vẫn trong suốt.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2, ta sẽ quan sát được hiện tượng sau đây. CO2 sẽ phản ứng với NaAlO2 tạo thành hợp chất Al2O3 và NaHCO3. Trong đó, Al2O3 là chất rắn trắng được tạo thành trong quá trình phản ứng, còn NaHCO3 là chất bột trắng được tạo thành và hòa tan trong dung dịch nước. Điều này xảy ra do CO2 được hoà tan trong dung dịch NaAlO2 tạo thành axit cacbonic, làm tăng nồng độ điện tích dương của dung dịch và gây ra hiện tượng kết tủa Al2O3. Tuy nhiên, do NaHCO3 là chất hòa tan, nó sẽ không kết tủa trong dung dịch mà sẽ tồn tại dưới dạng ion Na+ và HCO3-.

      Câu 2. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

      A. Không có hiện tượng gì

      B. Dung dịch vẩn đục

      C. Dung dịch trong suốt sau bị vẩn đục

      D. Dung dịch có màu trong suốt

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Có kết tủa keo trắng không tan.

      NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

      Câu 3. Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit HCl vừa tác dụng với dung dịch kiềm NaOH?

      A. AlCl3 và Al2(SO4)3.

      B. Al(NO3)3 và Al(OH)3.

      C. Al2(SO4)3 và Al2O3.

      D. Al(OH)3 và Al2O3.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Câu 4. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là

      A. xuất hiện kết tủa keo trắng

      B. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết.

      C. không có hiện tượng gì xảy ra

      D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần.

      Xem thêm:  Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2, quan sát được một loạt các hiện tượng hóa học đa dạng, đặc biệt là sự tạo thành các chất phức tạp. Điều này có thể được giải thích bằng cách xem xét cơ chế phản ứng giữa CO2 và NaAlO2. Trong quá trình này, CO2 sẽ tương tác với ion Al3+ trong dung dịch NaAlO2, tạo ra các phức chất với các đặc tính vật lý và hóa học khác nhau. Việc nghiên cứu các phức chất này có thể đem lại những kiến thức quý giá về tính chất của các hợp chất hóa học, đồng thời cũng giúp tăng cường hiểu biết về các ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau như y học, công nghệ và môi trường.

      Câu 5. Cho các thí nghiệm sau

      (1) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua

      (2) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3

      (3) Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2

      (4) Sục khí NH3 vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và AlCl3

      (5) Cho một miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí CO2 vào

      Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là:

      A. 2

      B. 5

      C. 3

      D. 4

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      (1) tạo kết tủa BaSO4 có thể có thêm Al(OH)3

      Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

      Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ + H2O

      Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓

      (2) tạo kết tủa AgCl và Ag

      FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2

      Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

      (3) tạo kết tủa CaCO3 và MgCO3

      Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O

      (4) tạo Al(OH)3 có thể có Cu(OH)2

      NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + NH4Cl

      NH3 + H2O + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + NH4Cl

      4NH3 + Cu(OH)2 → Cu(NH3)4(OH)2 phức tan

      (5) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2

      Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑

      Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nhắc về kim loại kiềm?

      A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối

      B. Kim loại kiềm là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p

      C. Kim loại kiềm fễ bị oxi hóa

      D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Câu 7. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:

      Xem thêm:  C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Giá trị của m và x là

      A. 66,3 và 1,31.

      B. 66,3 và 1,13.

      C. 39,0 và 1,31.

      D. 39,0 và 1,13.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      mAl(OH)3 = 27,3 gam => nAl(OH)3 = nAlO2- = 0,35 mol

      Thứ tự phản ứng:

      (1) CO2 + 2H2O + AlO2- → Al(OH)3 + HCO3-

      (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      (3) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

      Tại nCO2 = 0,74 mol thì cả Al(OH)3 và CaCO3 đạt giá trị lớn nhất, phản ứng (2) vừa kết thúc:

      nCO2= nAlO2- + nCa(OH)2 => 0,74 = 0,35 + nCa(OH)2 => nCa(OH)2 = 0,39 mol

      => m = mCaCO3+ mAl(OH)3 = 0,39.100 + 0,35.78 = 66,3 gam

      – Tại nCO2 = x: CaCO3 bị hòa tan hết, phản ứng (3) vừa kết thúc

      x = nCO2 = nAlO2- + 2nCa(OH)2 = 0,35 + 2.0,39 = 1,13 mol

      Câu 8. Cho các chất: Al(OH)3; NaAlO2; Al2O3; Zn(OH)2; Mg(OH)2; ZnO; SO2; NaHCO3; K2HPO4; KHS; KHSO3; Na2ZnO2; AgNO3 và Fe(OH)3. Có mấy chất trong dãy có tính chất lưỡng tính:

      A. 7

      B. 8

      C. 9

      D. 10

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Trong danh sách các chất gồm Al(OH)3; NaAlO2; Al2O3; Zn(OH)2; Mg(OH)2; ZnO; SO2; NaHCO3; K2HPO4; KHS; KHSO3; Na2ZnO2; AgNO3 và Fe(OH)3, ta có thể tìm ra một số chất có tính chất lưỡng tính, một tính chất đặc biệt cho thấy chúng có khả năng đồng thời tham gia vào các phản ứng hóa học với cả axit và bazơ khi được hòa tan trong nước.

      Các chất có tính chất lưỡng tính bao gồm: Al(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2, NaHCO3, K2HPO4, KHS, và Fe(OH)3. Điều này có nghĩa là khi chúng ta hòa tan các chất này vào nước, chúng có thể tương tác với axit và bazơ để tạo thành phản ứng hóa học.

      Ví dụ, Al(OH)3 là một trong những chất có tính chất lưỡng tính, được sử dụng trong sản xuất thuốc và mỹ phẩm. Nó có thể được sử dụng làm chất chống acid trong các sản phẩm khác nhau, bao gồm cả nước giặt và sữa tắm. Trong khi đó, Zn(OH)2 thường được sử dụng làm chất bảo vệ da trong các sản phẩm chăm sóc da.

      Với tính chất lưỡng tính của chúng, các chất này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, từ sản xuất thuốc, mỹ phẩm đến các sản phẩm hóa chất công nghiệp. Việc hiểu rõ tính chất của các chất hóa học này sẽ giúp cho chúng ta sử dụng chúng đúng cách và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3 thuộc chủ đề Phản ứng trung hoà, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Giới thiệu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trung hoà


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ