Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaO là một phản ứng hóa học được thực hiện dưới điều kiện thường. Dưới đây là bài viết chi tiế, mời các bạn cùng theo dõi để nắm rõ đáp án chính xác nhé.
Mục lục bài viết
1. Phương trình phản ứng Ca(OH)2 ra CaCO3:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Điều kiện phản ứng Na2CO3 ra NaOH
Điều kiện xảy ra phản ứng trên trong điều kiện Nhiệt độ thường
Hiện tượng phản ứng xảy ra khi phản ứng là
Ta Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với muối Na2CO3. Khi cho Na2CO3 vào canxi hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat.
2. Tìm hiểu về Na2CO3:
2.1. Khái niệm:
Natri Cacbonat hay còn gọi là Soda, là muối cacbonat của natri có công thức hóa học Na2CO3. Na2CO3 hay còn gọi là Soda Ash Light là muối Natri không kết tủa, tất cả các muối của Natri đều tan. Ở điều kiện thường, Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, mùi hôi.
Natri cacbonat là một loại muối ổn định trong tự nhiên, thường được tìm thấy trong nước nóng, nước biển và các mỏ muối trong lòng đất. Một số ít tồn tại ở dạng tinh thể có thể có lẫn canxi cacbonat. Quá trình hình thành tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hình Trái đất khiến một số hồ gần biển hoặc vịnh bị đóng lại, dần dần lượng muối tích tụ và bị vùi lấp thành mặt đất để tạo thành một mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên (nước biển) được thiết lập để hòa tan CO2 trong không khí.
Theo các ghi chép lịch sử, từ 4000 năm trước, người Ai Cập cổ đại đã biết khai thác và sử dụng Na2CO3. Đến thế kỷ 15 – 16, rong biển được dùng để sản xuất xà phòng và thủy tinh.
2.2. Tính chất vật lý của natri cacbonat:
Na2CO3 là chất dễ tan trong nước tạo thành hiđrat. Với các điều kiện khác là các hợp chất khác nhau tạo thành các hợp chất khác nhau:
– Ở nhiệt độ 32,5ºC kết tinh thành Na2CO3.10H2
– Trong khoảng 32,5-37,5 C, Na2CO3.7H2O được hình thành
– Trên 37,5 C thành Na2CO3.H2O
– Ở 107 ºC, nước bị mất thành Na2CO3 khan.
– Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, hút ẩm:
– Nhiệt độ nóng chảy 851 độ C,
– Nhiệt không phân hủy là 853 độ C, quá nhiệt độ này chất này sẽ bị phân hủy.
– Khối lượng riêng: 2,54 g/cm³, có thể là chất rắn
– Khối lượng mol: 105,9884 g/mol
– Điểm sôi: 1600 °C (2451 K)
– Độ hòa tan trong nước: 22 g/100 ml (20 °C)
2.3. Tính chất hóa học của Soda Ash Light:
Na2CO3 là chất hóa học tác dụng được với cả axit và bazơ, Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên có đầy đủ tác dụng hóa học như sau.
Phản ứng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Phản ứng với bazơ tạo muối mới, bazơ mới:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
Hiệu ứng tạo 2 muối mới:
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
Chuyển đổi trở lại natri bicarbonate theo phản ứng:
Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân
Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính bazơ yếu.
Na2CO3 bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất:
Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
Na2CO3 làm quỳ tím hóa đỏ.
2.4. Ứng dụng thực tế của Na2CO3 là gì? có vai trò gì trong cuộc sống?
Được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, chiếm 13-15% nguyên liệu sản xuất thủy tinh, có tác dụng làm giảm nhiệt độ nóng chảy của cát, rút ngắn quá trình tạo thủy tinh.
Là nguyên liệu để sản xuất chất tẩy rửa, soda được sử dụng làm nguyên liệu và chất phụ gia trong xà phòng và chất tẩy rửa.
Là nguyên liệu cho nhiều sản phẩm hóa chất gốc natri chiếm 30% nhu cầu như chất tẩy rửa, phụ gia sản phẩm, nông nghiệp.
Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm làm phụ gia quan trọng trong nguyên liệu sản xuất nước mắm
Na2CO3 có tác dụng tẩy trắng nguyên liệu bột giấy, giảm giá thành, tăng chất lượng giấy.
Trong ngành dược phẩm Na2CO3 để làm thuốc dạ dày và nước súc miệng
Na2CO3 là hóa chất có tác dụng diệt côn trùng cho nhà ở
Na2CO3 được sử dụng trong ngành thủy hải sản, nhiếp ảnh, hóa chất thí nghiệm, v.v.
3. Tìm hiểu về Ca(OH)2:
3.1. Khái niệm Ca(OH)2:
Vôi Tôi hay còn gọi là Canxi hiđroxit là một hợp chất hóa học có công thức Ca(OH)2
Ca(OH)2 là tinh thể không màu hoặc bột trắng, do đó được sử dụng khi phản ứng với canxi oxit với nước.
Hóa chất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau như xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón, v.v.
Các dạng vôi tôi:
Dung dịch Ca(OH)2 không lọc của các hạt canxi hydroxit rất mịn trong nước được gọi là “vôi sữa”.
Dung dịch Ca(OH)2 sau khi lọc bỏ màng ngăn thu được dung dịch Ca(OH)2 trong suốt gọi là “nước vôi trong”.
3.2. Cách làm nước vôi trong:
Nước vôi trong thực chất là một lớp vôi với nước tạo thành dung dịch màu trắng sữa, phần -cặn chiếm phần trên của nước là nước vôi trong.
Cách làm nước vôi trong
Hòa tan vôi trong nước lạnh, để lắng trong vài giờ.
Sau đó lọc lấy phần nước trên. Lúc này ta thấy thấp thoáng lớp màng mỏng phía trên cốc nước vôi này (chính là nước vôi trong khi phản ứng với oxi trong không khí).
Khi dùng khăn xô lọc bỏ phần này đi. Có thể làm với số lượng lớn và bảo quản trong lọ nhựa, lọ trang trí hoặc lọ thủy tinh để dùng dần (không nên dùng lọ kim loại).
3.3. Tính chất vật lý của Ca(OH)2:
Ca(OH)2 Chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Khi hòa tan tạo thành dung dịch canxi hiđroxit.
Nhiệt độ nóng chảy là 580 độ C (853 K).
Phân tử gam là 74,093 g/mol.
Ca(OH)2 không mùi và dễ cháy
3.4. Tính chất hóa học Ca(OH)2:
Ca(OH)2 Làm đổi màu chất chỉ thị
Ca(OH)2 có tính chất là Bazơ nên sẽ có 2 đặc điểm sau:
Khi cho giấy quỳ tím vào Ca(OH)2 ta thấy có hiện tượng giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Khi cho dung dịch phenolphtalein vào Ca(OH)2 ta thấy hiện tượng đó. Dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Ca(OH)2 tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 sẽ phản ứng với các oxit axit tạo ra ánh sáng kết tủa nhưng sau đó tan ra và một sản phẩm khác là nước
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2 CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 sẽ phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Ca(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 + CaCl2
Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2 H2O
3.5. Ứng dụng:
Đầu tiên, Canxi Hydroxide được sử dụng trong xử lý nước thải vì nó cho phép và hỗ trợ loại b-ỏ các hạt nhỏ và không kết dính trong nước. Bên cạnh những lợi ích như tiết kiệm chi phí và quan trọng nhất là ít gây độc hại cho con người.
Thứ hai, Ca(OH)2 với những tính chất đặc thù nên được sử dụng trong tinh luyện dầu để tạo chất kết dính và loại bỏ tạp chất trong dầu, loại bỏ dầu nguyên chất, tinh khiết không lẫn tạp chất. vấn đề. Ngoài ra, Ca(OH)2 còn được sử dụng để sản xuất các chất phụ gia cho dầu thô như kiềm, sunfat, fenatic, v.v.
Thứ ba, Ca(OH)2 là hợp chất dùng để tẩy trắng trong xây dựng. Vì khi hòa vôi với nước sẽ tạo thành hỗn hợp sền sệt có thể kết hợp với nhau. Và nó được sử dụng để liên kết các viên gạch lại với nhau một cách chắc chắn.
Thứ tư, Ca(OH)2 còn được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản với tác dụng
Khử mùi hay khử mùi làm ám các tạp chất trong nước, cân bằng độ PH cho nguồn nước.
Thứ năm, Ca(OH)2 được sử dụng trong ngành da thuộc, lượng axit chứa trong da thuộc khá nhiều nên cần sử dụng Ca(OH)2 để trung hòa lượng axit đó.
Thứ sáu, Ca(OH)2 được coi là chất trung gian để sản xuất một số hóa chất như để tạo ra hóa chất CaCl2, CaCO3, Cu(OH)2,…
Thứ bảy, Ca(OH)2 còn được dùng để khử độc chất thải công nghiệp, khử trùng hoặc có thể dùng để điều trị sâu răng.
4. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1. NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. Hãy cho biết NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào dưới đây?
A. H2S.
B. H2.
C. CO2.
D. SO2.
Đáp án B
Giải thích:
NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó => H2 không phản ứng được với NaOH
Câu 2. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Quỳ tím
B. HCl
C. NaCl
D. H2SO4
Đáp án D
Giải thích:
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4
NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Câu 3. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Hãy cho biết, Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaNO3
Đáp án B
Giải thích:
Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O
Ca(OH)2+ SO2→ CaSO3 + H2O