Mục lục bài viết
1. Phương trình phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓)
Điều kiện phản ứng: Điều kiện thường.
Hiện tượng phản ứng: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa Ba(OH)2 , có kết tủa trắng.
2. Phương trình rút gọn của Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
Phương trình rút gọn cho phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 là:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Cách cân bằng phương trình Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
Để cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3, ta cần đảm bảo số lượng nguyên tử của các nguyên tố trên cả hai phía của phương trình là bằng nhau.
Phía trái của phương trình:
- Sodium (Na): 2 nguyên tử (2 Na2CO3).
- Carbon (C): 1 nguyên tử (1 Na2CO3).
- Oxygen (O): 9 nguyên tử (3 Na2CO3).
- Barium (Ba): 1 nguyên tử (1 Ba(OH)2).
- Hydrogen (H): 2 nguyên tử (2 Ba(OH)2).
Phía phải của phương trình:
- Sodium (Na): 1 nguyên tử (1 NaOH).
- Carbon (C): 1 nguyên tử (1 BaCO3).
- Oxygen (O): 5 nguyên tử (1 NaOH + 1 BaCO3).
- Barium (Ba): 1 nguyên tử (1 BaCO3).
- Hydrogen (H): 2 nguyên tử (1 NaOH).
Để cân bằng số nguyên tử, ta có thể điều chỉnh hệ số phía trước các chất phản ứng và sản phẩm. Vì số nguyên tử natri (Na) và hydroxyl (OH) đã được cân bằng, ta chỉ cần cân bằng các nguyên tử carbon (C) và oxygen (O).
Phía trái của phương trình:
- Sodium (Na): 2 Nguyên tử (2 Na2CO3).
- Carbon (C): 1 Nguyên tử (1 Na2CO3).
- Oxygen (O): 9 Nguyên tử (3 Na2CO3).
Phía phải của phương trình:
- Sodium (Na): 2 Nguyên tử (2 NaOH).
- Carbon (C): 1 Nguyên tử (1 BaCO3).
- Oxygen (O): 9 Nguyên tử (1 NaOH + 1 BaCO3).
Để cân bằng số nguyên tử carbon (C), ta đặt hệ số 3 trước BaCO3 (phía phải của phương trình).
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2 NaOH + 3 BaCO3
Sau khi cân bằng, phương trình hóa học là: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2 NaOH + 3 BaCO3.
Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
Để cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3, bạn có thể tuân theo các bước sau:
– Xác định các nguyên tố trong phương trình: Na, CO3, Ba, OH.
– Xác định số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía của phương trình. Hiện tại, phương trình chưa cân bằng nên các hệ số trước các phân tử/ ion chưa được xác định.
– Bắt đầu với nguyên tố có số lượng nguyên tử khác nhau trên hai phía phương trình. Trong trường hợp này, chúng ta có Ba và Na.
– Đặt hệ số trước các chất để cân bằng số lượng nguyên tử của nguyên tố đó. Với Ba, bạn có thể đặt hệ số 1 trước Ba(OH)2 và hệ số 1 trước BaCO3 để cân bằng số lượng nguyên tử của Ba. Bây giờ phương trình trở thành: Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3.
– Tiếp tục cân bằng các nguyên tố còn lại. Ở đây, ta có Na và CO3.
+ Để cân bằng số lượng nguyên tử Na, đặt hệ số 2 trước NaOH và hệ số 1 trước Na2CO3.
+ Để cân bằng số lượng nguyên tử CO3, đặt hệ số 1 trước Ba(OH)2 và hệ số 1 trước Na2CO3. Kết quả là: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3.
Vậy phương trình đã được cân bằng: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3.
Cách giải phương trình Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
Để giải phương trình hóa học Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3, ta cần cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía của phương trình.
Phía trái của phương trình: Na2CO3: 2 nguyên tử natri (Na), 1 nguyên tử cacbon (C) và 3 nguyên tử oxi (O) Ba(OH)2: 1 nguyên tử bari (Ba), 2 nguyên tử hydro (H) và 2 nguyên tử oxi (O)
Phía phải của phương trình: NaOH: 1 nguyên tử natri (Na), 1 nguyên tử oxi (O) và 1 nguyên tử hydro (H) BaCO3: 1 nguyên tử bari (Ba), 1 nguyên tử cacbon (C) và 3 nguyên tử oxi (O)
Để cân bằng phương trình, ta cần đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía là bằng nhau.
Cân bằng số nguyên tử natri (Na): Để cân bằng số natri, ta cần 2 nguyên tử Na ở phía phải của phương trình. Do đó, ta nhân phần bên phải của phương trình lên 2: NaOH × 2 = 2NaOH.
Cân bằng số nguyên tử oxi (O): Để cân bằng số oxi, ta cần 3 nguyên tử O ở phía trái của phương trình. Do đó, ta nhân phần bên trái của phương trình lên 3: Na2CO3 × 3 = 3Na2CO3.
Sau khi cân bằng số nguyên tử, phương trình trở thành: 3Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
Vậy phương trình đã được cân bằng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO:
Bài 1: Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan.
Thể tích khí CO2 sinh ra là:
A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,672 lít D. 0,448 lít
Hướng dẫn giải
CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑
x 2x
mmuối cacbonat = mKL + mcacbonat = mKL + 60*x = 4,41 (1)
mmuối clorua = mKL + mclorua = mKL + 35,5*2x = 4,74 (2)
ð (2)-(1) = 11x = 0,33
ð x= 0,03 mol
ð VCO2 = 0,672 lít
Bài 2: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12
Hướng dẫn giải
CO32- + H+ → HCO3– (1)
0,15 0,15 0,15
HCO3– + H+ → CO2 + H2O (2)
0,05 0,05 0,05
=> VCO2 = 0,05*22,4 = 1,12 lít
Bài 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. | 4,48. |
B. | 1,12. |
C. | 2,24. |
D. | 3,36. |
lời giải:
Ta có nCO32– = 0,15 mol và nHCO3– = 0,1 mol.
Đầu tiên: H– + CO32– → HCO3–.
Sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.
⇒ nCO2↑ = nH+ – nCO32– = 0,2–0,15 = 0,05 mol
⇒ VCO2↑ = 0,05 × 22,4 = 1,12 lít ⇒ Chọn B
Bài 4: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. | KNO3. |
B. | CaCl2. |
C. | Na2SO4. |
D. | KOH. |
Đáp án B
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 1,79.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 2,24.
lời giải:
Đặt nNa2CO3 = x và nCaCO3 = y (mol)
m hh = mNa2CO3 + mCaCO3 = 106x + 100y = 20,6 (1)
BTNT “Na”: nNaCl = 2nNa2CO3 = 2x (mol)
BTNT “Ca”: nCaCl2 = nCaCO3 = y (mol)
m muối = mNaCl + mCaCl2 = 58,5.2x + 111y = 22,8 (2)
Giải (1) (2) thu được x, y
BTNT “C” => nCO2 = nNa2CO3 + nCaCO3 => V
Bài 6: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3 ?
A. | Không có hiện tượng. |
B. | Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan khi Na2CO3 dư. |
C. | Xuất hiện kết tủa keo trắng, đồng thời dung dịch sủi bọt khí. |
D. | Xuất hiện kết tủa trắng. |
lời giải:
Chú ý: Muối Al2(CO3)3 không tồn tại dễ bị thủy phân trong nước:
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ keo trắng + Na2SO4 + 3CO2 ↑
Đáp án C
Bài 7: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
lời giải:
Sục khí clo vào nước xảy ra: Cl2+H2O⇌HCl+HClO
Sau đó, 2HCl+Na2CO3−−−−−−→2NaCl+CO2↑+H2O
Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là
A. | 19,7 gam. |
B. | 39,4 gam |
C. | 29,55 gam |
D. | 9,85 gam. |
lời giải:
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. | C6H5O2Na |
B. | C6H5ONa. |
C. | C7H7O2Na. |
D. | C7H7ONa. |
lời giải:
X có dạng
CxHyOzNat + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
nNa = 2 × nNa2CO3 = 2 × 2,65 : 106 = 0,05 mol; nH = 2 × nH2O = 2 × 2,25 : 18 = 0,25 mol;
nC = nNa2CO3 + nCO2 = 2,65 : 106 + 12,1 : 44 = 0,3 mol
mO = mX – mC – mH – mNa = 5,8 – 0,3 × 12 – 0,25 × 1 – 0,05 × 23 = 0,8 gam
→ nO = 0,8 : 16 = 0,05 mol
• Ta có x : y : z : t = 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 = 6 : 5 : 1 : 1 → X là C6H5ONa → Đáp án đúng là đáp án B
Bài 10: Cho dãy các chất sau: Al, Na2CO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. | 3. |
B. | 2. |
C. | 4. |
D. | 1. |
lời giải:
Đáp án A
Bài 11: Cho các chất:Na2CO3, BaCl2, BaCO3,Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành:
a. chất tạo thành kết tủa màu trắng
b. khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí
c. khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
d. chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
e. dd có màu xanh lam
f. dd không màu viết các PTHH cho các phản ứng trên
lời giải:
a,
BaCl2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2HCl
BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O
b,
Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2
c,
Na2CO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ CO2+ H2O
BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O
d,
BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O
e,
Cu(OH)2+ H2SO4 -> CuSO4+ 2H2O
f,
Na2CO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ CO2+ H2O
Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2
ZnO+ H2SO4 -> ZnSO4+ H2O
Ví dụ 1:
nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(OH)2 thu được kết tủa có màu
A. trắng. B. đen. C. vàng. D. nâu đỏ.
Hướng dẫn giải
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓)
BaCO3( ↓) trắng
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2CO3?
A. Ba(OH)2. B. BaCl2. C. Ba(NO3)2. D, BaCO3.
Hướng dẫn giải
BaCO3 không phản ứng với Na2CO3.
Đáp án D.
Ví dụ 3:
Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(OH)2 0,1M là
A. 2,33g. B. 2,17g. C.1,97g. D. 2,00g
Hướng dẫn giải
Đáp án C.