Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Muối Amoni là gì? Tính chất hoá học? Bài tập muối Amoni?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Muối Amoni là hợp chất quan trọng của nito. Ứng dụng của muối Amoni được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Vậy Amoni là gì? Cùng bài viết tìm hiểu về tính chất hoá học? Bài tập về muối Amoni?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Muối Amoni là gì?
      • 2 2. Tính chất vật lý:
      • 3 3. Tính chất hoá học:
        • 3.1 3.1. Tác dụng với dung dịch kiềm:
        • 3.2 3.2. Phản ứng nhiệt phân muối amoni:
      • 4 4. Cách nhận biết và điều chế muối Amoni:
        • 4.1 4.1. Cách nhận biết muối Amoni:
        • 4.2 4.2. Điều chế muối Amoni:
      • 5 5. Ảnh hưởng của Amoni:
      • 6 6. Bài tập về muối Amoni:

      1. Muối Amoni là gì?

      Muối Amoni là muối của NH3 với axit bất kỳ. Chúng bao gồm các cation NH4+ và anion gốc axít.

      Công thức tổng quát của muối Amoni: (NH4)nA.

      Ví dụ: Amoni Clorua: NH4Cl; Amoni Sunfat: (NH4)2SO4; Amoni Nitrat: NH4NO3:…

      2. Tính chất vật lý:

      Tất cả các muối amoni đều tan trong nước và là những chất điện ly mạnh. Khi tan chúng điện ly hoàn toàn thành các ion. Trong đó, ion NH4+ không có màu.

      Phương trình tổng quát: (NH4 )n A → n NH4 ( +  ) + An –

      Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl–

      Nếu muối Amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thuỷ phân tạo môi trường axit.

      Phương trình: NH4 (+ ) + H2O → NH3 + H3O +

      3. Tính chất hoá học:

      Các tính chất hoá học được thể hiện thông qua phản ứng của muối amoni với các chất khác, bao gồm: Dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân.

      3.1. Tác dụng với dung dịch kiềm:

      (Nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

      Khi tiến hành đun nóng, muối amoni dưới dạng dung dịch đặc phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo ra khí amoniac rồi bay hơi.

      Phương trình: (NH4)2SO4 + 2NAOH → 2NH3(↑) + 2H2O + Na2SO4 (nhiệt độ)

      Phương trình ion rút gọn như sau:  NH4+ + OH- → NH3(↑) + H2O (Quỳ tím ẩm hoá xanh)

      3.2. Phản ứng nhiệt phân muối amoni:

      Hầu hết các muối amoni đều bị phân hủy bởi nhiệt một cách dễ dàng.

      – Khi đun nóng, muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa bị phân hủy thành amoniac.

      Phương trình: NH4Cl(r) → NH3 (k) + HCl (k) (nhiệt độ)

      Ví dụ: NH4Cl khi được đun nóng sẽ phân hủy thành khí: NH3 và HCl.

      Khi bay lên miệng ống, trong môi trường nhiệt độ thấp hơn, NH3 và HCl lại hóa hợp với nhau tạo tinh thể NH4Cl màu trắng.

      – Muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí NH3 và CO2. Phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn khi được đun nóng.

      Phương trình: (NH4)2CO3 (r) → NH3 (k) + NH4HCO3 (r)

                              NH4HCO3 (r) → NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k)

      Lưu ý: (NH4HCO3 được dùng làm bột nở, vì (NH4HCO3) bị phân hủy sinh ra các chất khí (NH3, H2O (hơi) và CO2), các khí này thoát ra từ trong lòng chiếc bánh, làm cho chúng nở to ra, tạo ra các lỗ xốp khiến bánh mềm, dễ ăn.

      Xem thêm:  Viết đoạn văn suy nghĩ về lối sống thực dụng của giới trẻ

      – Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric sẽ cho ra sản phẩm là N2 và N2O khi bị nhiệt phân.

      Phương trình: NH4NO2 →  N2 + 2H2O (nhiệt độ)

                             NH4NO3 → N20 + 2H2O (nhiệt độ)

      4. Cách nhận biết và điều chế muối Amoni:

      4.1. Cách nhận biết muối Amoni:

      – Để nhận biết muối amoni, dựa trên tính chất hóa học đặc trưng ta sử dụng dung dịch bazơ (OH–), ví dụ như NaOH, KOH … Phản ứng sẽ cho khí có mùi khai, người ta coi đây là phương pháp nhận biết muối amoni dễ nhất.

      Phương trình: NH4+ + OH– → NH3↑ + H2O

      Hiện tượng: Khí có mùi khai bay lên làm xanh quỳ tím ẩm.

      Phương trình minh hoạ: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑+ H2O

      (NH4)2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2NH3↑+ 2H2O

      – Nếu các dung dịch đem nhận biết đều là các muối amoni, ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng của các anion trong dung dịch để nhận biết.

      Ví dụ: Phân biệt hai muối NH4NO3 và NH4HCO3 ta dùng dung dịch Ba(OH)2

      Phương trình: 2NH4NO3+ Ba(OH)2  → Ba(NO3)2 + 2NH3↑+ 2H2O

      Hiện tượng: NH4NO3phản ứng với Ba(OH)2 tạo ra khí có mùi khai.

      Phương trình: NH4HCO3+ Ba(OH)2  → BaCO3↓ + NH3↑+ H2O

      Hiện tượng: NH4HCO3 phản ứng với Ba(OH)2 ngoài tạo ra khí có mùi khai còn xuất hiện kết tủa trắng.

      4.2. Điều chế muối Amoni:

      – Cho NH3 tác dụng với Axit

      – Dùng phản ứng trao đổi.

      5. Ảnh hưởng của Amoni:

      Do chất thải động vật, nước cống và khả năng nghiễm các loại vi khuẩn khi mà hàm lượng amoni ăn uống trong nước cao hơn tiêu chuẩn thì nguồn nước đó đang bị ô nhiễm.

      Amoni không quá độc đối với con người và động vật, nhưng nếu hàm lượng amoni vượt quá tiêu chuẩn cho phép thì nó có thể chuyển hoá thành các chất gây ung thư và một số loại bệnh nguy hiểm khác.

      Amoni làm giảm tác dụng của clo trong việc xử lý nước. Amoni cùng với hợp chất hữu cơ, phốt pho, sắt, mangan,… sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn phát triển, gây ảnh hưởng tới chất lượng của nước sau khi đã được xử lý.

      Khi nồng độ amoni trong nước cao sẽ rất dễ sinh ra nitrat: NO2-; nitrit: NO3-. Nếu như tồn tại trong cơ thể động vật, chất này có thể biến thành chất tiền ung thư nitroso. Khi cơ thể có nitrit, chất này sẽ lấy oxy của hồng cầu làm cho hemoglobin mất khả năng lấy oxy, dẫn đến cơ thể da xanh xao, thiếu máu.

      Xem thêm:  Đóng vai cụ Bơ-men kể lại truyện Chiếc lá cuối cùng siêu hay

      Trong thực phẩm, nitrit kết hợp với axitamin tạo thành một chất nitrosamin, chất này là nguyên nhân dẫn đến bệnh ung thư, gây tổn thương di truyền tế bào. Nitrit đặc biệt nguy hiểm cho trẻ sơ sinh dưới sáu tháng, chất này có thể gây ra bệnh ở đường hô hấp cho trẻ nhỏ, có thể làm chậm phát triển và một số bệnh khác.

      Amoni gây độc đối với hệ sinh thái nước, làm cạn kiệt oxy, gây hiện tượng phi nhưỡng trong nước.

      Một số giải pháp để khử Amoni trong nước sinh hoạt:

      – Dùng phương pháp thổi khí, sục khí cho nước trước khi sử dụng.

      – Chứa nước vào trong bể rồi lọc qua sỏi san hô để làm giảm hàm lượng amoni trong nước.

      – Mang mẫu nước xét nghiệm đến trung tâm xét nghiệm uy tín và tham khảo ý kiến của các chuyên gia.

      – Ngoài ra, còn một số phương pháp để xử lý nước sinh hoạt như: phương pháp clo hóa, phương pháp làm thoáng, phương pháp trao đổi ion, phương pháp sinh học, phương pháp khử nitrat NO3-.

      6. Bài tập về muối Amoni:

      Bài tập 1: Phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt KOH, (NH4)2SO4, Na2SO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?

      A.Dung dịch BaCl2.

      B.Dung dịch Ba(OH)2.

      C.Dung dịch AgNO3.

      D.Dung dịch NaOH.

      Trả lời: Đáp án B

      Đánh dấu các ống nghiệm sau đó lấy mẫu thử của mỗi dung dịch ra từng ống nghiệm.

      Cho dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử:

      – Có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4

      Phương trình: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaOH

      – Có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai thoát ra thì đó là (NH4)2SO4

      Phương trình: (NH4)2SO4+ Ba(OH)2  → BaSO4↓ + 2NH3↑+ 2H2O

      – Không thấy hiện tượng gì là KOH.

      Bài tập 2: Dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2 ?

      A.BaCl2

      B.NaOH

      C.AgNO3

      D.Ba(OH)2

      Trả lời: Đáp án D

      Đánh dấu số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

      Cho dung dịch Ba(OH)2 cho vào ống nghiệm có đánh số tương ứng.

      – Có hiện tượng khí mùi khai bay ra: NH4NO3

      Phương trình 2NH4NO3  + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

      – Có hiện tượng khí mùi khai bay ra đồng thời có kết tủa trắng.

      Phương trình: (NH4)2SO4+ Ba(OH)2  → BaSO4↓ trắng + 2NH3↑+ 2H2O

      – Có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng: Mg(NO3)2

      Phương trình: Mg(NO3)2  + Ba(OH)2  → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2↓ trắng 

      – Có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2

      Phương trình: FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 ↓trắng xanh

      Xem thêm:  Biểu hiện nào chứng tỏ quốc gia Phù Nam có thương nghiệp phát triển?

      – Không có hiện tượng gì: NaCl

      Bài tập 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.

      Trả lời: 

      Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm: Ống nghiệm có hiện tượng màu xanh chứa dung dịch NH3, hai ống nghiệm có hiện tượng màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4. Ống nghiệm không có hiện tượng gì là Na2SO4.

      Cho Ba(OH)2 vào hai ống nghiệm làm hồng quỳ tím. Ống nghiệm có hiện tượng có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống nghiệm có hiện tượng vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.

      Phương trình: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

      Phương trình: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

      Bài tập 4: Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?

      Trả lời:

      Phản ứng nhiệt phân:

      Phương trình: NH4NO2 → N2(bay hơi) + 2H2O (nhiệt độ) (1)

                             -3      +3               0

      Phương trình: NH4NO3 → N2O(bay hơi) + 2H2O (nhiệt độ) (2)

                              -3     +5          +1

      Trong hai phản ứng trên, số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng có sự thay đổi. Trong mỗi phân tử muối, một nguyên tử nitơ có số oxi hóa tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.

      Cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là chất khử nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2). Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxi hoá. Trong phản ứng (1), số oxi hoá của N từ +3 xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 xuống +1.

      Bài tập 5: Cho dung dịch NaOH dư vào 150.0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.

      a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?

      b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?

      Trả lời:

      a) Phương trình hoá học ở dạng phân tử: 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

      Phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn:  NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O

      b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol

      Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol

      VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ