Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Mức xử phạt xe máy, oto dừng đỗ ở bến, điểm dừng xe buýt?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để quản lý tốt các phương tiện lưu thông trên đường thì Nhà nước đặt ra những quy định cụ thể để kiểm soát vấn đề này, đồng thời đưa ra chế tài xử phạt nếu có hành vi vi phạm. Vậy, mức xử phạt xe máy, oto dừng đỗ ở bến, điểm dừng xe buýt được ghi nhận ra sao? Cá nhân có thể lựa chọn hình thức xử phạt nào để thực hiện nghĩa vụ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định chung về việc dừng, đỗ xe:
        • 1.1 1.1. Cách hiểu về trạng thái dừng, đỗ xe:
        • 1.2 1.2.  Những địa điểm không được thực hiện việc dừng, đỗ xe:
      • 2 2. Dừng, đỗ xe ở điểm đón khách của xe buýt có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
      • 3 3.  Cá nhân vi phạm có thể nộp phạt bằng cách nào?
      • 4 4. Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền xử phạt đối với người dừng xe ô tô ở điểm đón khách của xe buýt không?

      1. Quy định chung về việc dừng, đỗ xe:

      1.1. Cách hiểu về trạng thái dừng, đỗ xe:

      Căn cứ theo Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì dừng, đỗ xe được hiểu như sau:

      Dừng xe là trạng thái người điều khiển phương tiện để cho xe tạm thời đứng yên; thời gian xe giữ trạng thái này để đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người lên, xuống xe; với những loại xe để vận chuyển hàng hóa thì dừng xe giúp cho việc xếp dỡ hàng hóa hoặc làm công việc khác dễ dàng hơn.

      Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông, với trạng thái này thì xe đỗ không bị giới hạn thời gian.

      Pháp luật đã quy định khi xe dừng trên đường tham gia lưu thông thì phải thực hiện những việc dưới đây:

      – Trước khi muốn dừng đỗ xe phải ra tín hiệu cho những phương tiện đằng sau như bật xi nhan xin đường, và báo hiệu phải diễn ra trong một thời gian hợp lý không được quá đột ngột;

      – Khi cho xe dừng, đỗ thì phải lựa chọn địa điểm có lề đường lớn hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy đảm bảo việc dừng đỗ xe ở đó không cản trở việc lưu thông với phương tiện khác và đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông; trong trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng; đỗ bám sát mép đường phía bên phải theo hướng đi của mình.

      – Trước khi thực hiện xuống xe thì phải quan sát xung quanh để đảm bảo an toàn với những phương tiện khác. Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn;

      – Việc dừng xe trong thời gian tạm thời thì không được tắt máy hoặc không được rời khỏi vị trí lái;

      – Trong trường hợp xe đỗ trên những đoạn đường dốc phải tiến hành chèn bánh ngăn chặn việc để trôi xe tự nhiên do địa hình gây nên.

      1.2.  Những địa điểm không được thực hiện việc dừng, đỗ xe:

      Người tham gia lưu thông cần lưu ý những địa điểm không được dừng xe  tại các vị trí sau đây:

      – Dừng xe phía bên trái đường một chiều;

      – Những khu vực mà có vị trí địa lý trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;

      – Dừng đỗ xe trên cầu, gầm cầu vượt cũng hoàn toàn bị nghiêm cấm;

      – Trên thực tế, nếu có 1 xe đang dựng song song với vị trí mà phương tiện mình định dừng đỗ thì không được dừng đỗ xe ở vị trí đó;

      Xem thêm:  Mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ

      – Phần đường dành cho người đi bộ qua đường chỉ được dành cho người đi bộ những phương tiện khác không được đi vào cũng như thực hiện dừng đỗ;

      – Khu vực có đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau;

      – Điểm dừng của xe buýt;

      – Việc dừng xe phải tránh dừng đỗ trước cổng trụ sở cơ quan, tổ chức và khoảng cách phải cách 5 mét tính đến hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;

      – Những phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;

      – Các khu vực trong phạm vi an toàn của đường sắt;

      – Nếu dừng xe ở địa điểm lựa chọn mà làm cho biển báo hiệu đường bộ bị che khuất.

      Như vậy, phương tiện giao thông trong đó có ô tô và xe máy nếu dừng đỗ xe ở điểm đón khách; trả khách của xe buýt là hành vi vi phạm pháp luật.

      2. Dừng, đỗ xe ở điểm đón khách của xe buýt có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      – Mức xử phạt đối với ô tô:

      Theo Điểm đ khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. Căn cứ vào mức vi phạm khác nhau thì cá nhân có thể chịu mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      Khi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ an toàn từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

      + Thực hiện việc bấm còi, rú ga liên tục gây ảnh hưởng trật tự an ninh; bấm còi hơi, sử dụng đèn không đúng địa điểm như sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, Trong một số trường hợp các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định sẽ không bị xử lý theo những lỗi quy định ở trên;

      + Quá trình chuyển hướng xe nhanh chóng mà không giảm tốc độ hoặc không có bất kỳ một tín hiệu cảnh báo cho các phương tiện lưu thông khác về hướng rẽ của mình (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);

      + Với các khu vực quy định về dừng xe, đỗ xe tại đoạn đường bộ giao nhau không tuân thủ theo đúng quy định; cá nhân điều khiển xe lựa chọn dừng xe, đỗ xe không đảm bảo phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

      + Việc dừng xe, đỗ xe tại vị trí cấm như: khu vực đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; khu vực được lập nên là điểm dừng đón, trả khách của xe buýt mà người điều khiển phương tiện có vi phạm; việc dừng đỗ trước cổng hoặc và để xe nằm trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; những khu vực có phần đường bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; dừng đỗ xe làm ảnh hưởng tầm nhìn, che khuất biển báo hiệu đường bộ; hoặc những nơi mở dải phân cách giữa;

      Xem thêm:  Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định?

      + Những khu vực được phép đỗ xe mà tiến hành đỗ xe không sát theo lề đường, không sát hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc không đảm bảo khoảng cách giữa bánh xe với lề đường, hè phố dưới 0,25 m; phương tiện đỗ trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt là có vi phạm; với những khu vực đặt miệng cống thoát nước mà đỗ xe trên địa điểm này,cùng với đó vi phạm đến miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; lựa chọn đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; khi có biển “ cấm đỗ xe”, “cấm dừng xe và đỗ xe”  nhưng vẫn cố tình thực hiện đỗ xe tại các biển báo, ngoại trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;

      + Để bảo bảo an toàn khi lưu thông nhưng phương tiện lại không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng. Khoảng thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn mà không dùng đèn đúng quy định là đang vi phạm quy định ; hoặc hành vi sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều gây nên nguy hiểm cho phương tiện đối diện mình;…

      Theo quy định nêu trên, người dừng xe ô tô, xe máy ở bến, điểm dừng xe buýt có thể áp dụng mức phạt  từ 800.000 đồng đến 1 triệu đồng.

      –   Mức xử phạt đối với xe máy:

      Căn cứ theo Khoản 2, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 34, Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

      Mức xử phạt khi người điều khiển xe máy dừng đỗ tại địa điểm không được cho pho phép là từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm:

      + Những khu vực dành riêng cho hoạt động xe buýt công cộng mà dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, những đoạn đường bộ giao nhau, hoặc dừng đỗ trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

      + Những khu vực đã được đặt biển với nội dung như: “Cấm dừng xe và đỗ xe” ; “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” nhưng cố tình vi phạm;

      + Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

      3.  Cá nhân vi phạm có thể nộp phạt bằng cách nào?

      Cá nhân, tổ chức vi phạm giao thông thực hiện việc nộp tiền phạt theo một trong các hình thức sau:

      – Thực hiện việc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt được ghi trong quyết định xử phạt;

      Xem thêm:  Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu?

      – Thông thường trên bản quyết định xử phạt sẽ ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước để cá nhân thực hiện nghĩa vụ, hoặc nộp trực tiếp;

      – Cá nhân có hành vi vi phạm có thể lựa chọn nộp phạt vào Kho bạc nhà nước thông qua dịch vụ bưu chính như bưu điện.

      Ngoài ra, người dân từ ngày 1/7/2022 có thể thực hiện nộp phạt vi phạm trên trang Cổng dịch vụ công quốc gia. Người vi phạm tiến hành tạo tài khoản và đăng nhập trên Cổng dịch vụ công và tiến hành tra cứu và nộp phạt vi phạm giao thông bằng hình thức online.

      4. Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền xử phạt đối với người dừng xe ô tô ở điểm đón khách của xe buýt không?

      – Theo khoản 4 Điều 76 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 28 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân thì những cá nhân giữ vị trí sau đây đều có thẩm quyền ra quyết định xử phạt xe dừng đỗ tại bến, điểm dừng xe buýt:

      + Trưởng Công an cấp huyện; 

      + Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông;

      + Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,

      + Trưởng, phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

      + Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

      + Trưởng phòng Cảnh sát giao thông;

      + Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt;

      + Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ;

      + Trưởng phòng Cảnh sát cơ động;

      + Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trung đoàn trưởng Trung đoàn Cảnh sát cơ động.

      – Các cá nhân nêu trên có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt như sau:

      + Tùy vào mức độ vi phạm thì áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo;

      + Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính có thể ra quyết định xử phạt mức tiền lên đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt;

      – Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

      – Có thể bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Tang vật, phương tiện này có giá trị không quá 30.000.000 đồng;

      –  Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c và điểm e khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

      Như vậy, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính hoàn toàn có quyền xử phạt hành chính đối với người dừng xe ô tô ở điểm đón khách của xe buýt.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng:

      – Luật Giao thông đường bộ 2008;

      – Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức xử phạt xe máy, oto dừng đỗ ở bến, điểm dừng xe buýt? thuộc chủ đề Cấm dừng đỗ xe, thư mục Giao thông. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu?

      Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu: Trường hợp điều khiển xe mô tô, xe gắn máy hoặc các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô. Quy định về việc dừng xe, đỗ xe.

      ảnh chủ đề

      Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định?

      Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định? Nguyên tắc dừng đỗ xe? Chỗ nào được phép dừng đỗ xe, chô nào cấm dừng đỗ xe? Dừng, đỗ xe ở nơi cấm dừng đỗ sẽ bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cách phân biệt giữa biển cấm dừng và biển cấm đỗ xe

      Mọi người đều biết, không được phép dừng xe và đỗ xe trước những nơi có biển cấm dừng xe, cấm đỗ xe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về các loại biển báo này. Dưới đây là cách phân biệt giữa biển cấm dừng và biển cấm đỗ xe.

      ảnh chủ đề

      Biển cấm dừng, cấm đỗ: Quy định nơi đặt, mức phạt dừng đỗ sai?

      Biển cấm dừng, cấm đỗ: Quy định nơi đặt, mức phạt dừng đỗ sai? Quy định về mức xử phạt hành chính, hình sự đối với lỗi vi phạm dừng, đỗ.

      ảnh chủ đề

      Tắt máy và rời vị trí lái khi dừng xe bị xử phạt như thế nào?

      Tuân thủ các quy định về an toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân khi tham gia giao thông. Hành vi tắt máy và rời vị trí lái khi dừng xe trên đường bộ bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ

      Hiện nay, khi tham gia giao thông quý bạn đọc không còn xa lạ với loại biển bản cấm dừng xe, cấm đỗ xe. Thực tế, khi Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực thì nhiều quý bạn còn có thắc mắc mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu?

      Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu: Trường hợp điều khiển xe mô tô, xe gắn máy hoặc các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô. Quy định về việc dừng xe, đỗ xe.

      ảnh chủ đề

      Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định?

      Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định? Nguyên tắc dừng đỗ xe? Chỗ nào được phép dừng đỗ xe, chô nào cấm dừng đỗ xe? Dừng, đỗ xe ở nơi cấm dừng đỗ sẽ bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cách phân biệt giữa biển cấm dừng và biển cấm đỗ xe

      Mọi người đều biết, không được phép dừng xe và đỗ xe trước những nơi có biển cấm dừng xe, cấm đỗ xe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về các loại biển báo này. Dưới đây là cách phân biệt giữa biển cấm dừng và biển cấm đỗ xe.

      ảnh chủ đề

      Biển cấm dừng, cấm đỗ: Quy định nơi đặt, mức phạt dừng đỗ sai?

      Biển cấm dừng, cấm đỗ: Quy định nơi đặt, mức phạt dừng đỗ sai? Quy định về mức xử phạt hành chính, hình sự đối với lỗi vi phạm dừng, đỗ.

      ảnh chủ đề

      Tắt máy và rời vị trí lái khi dừng xe bị xử phạt như thế nào?

      Tuân thủ các quy định về an toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân khi tham gia giao thông. Hành vi tắt máy và rời vị trí lái khi dừng xe trên đường bộ bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ

      Hiện nay, khi tham gia giao thông quý bạn đọc không còn xa lạ với loại biển bản cấm dừng xe, cấm đỗ xe. Thực tế, khi Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực thì nhiều quý bạn còn có thắc mắc mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Cấm dừng đỗ xe


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu?

      Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu: Trường hợp điều khiển xe mô tô, xe gắn máy hoặc các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô. Quy định về việc dừng xe, đỗ xe.

      ảnh chủ đề

      Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định?

      Thế nào là dừng đỗ xe sai quy định? Mức phạt khi dừng đỗ xe sai quy định? Nguyên tắc dừng đỗ xe? Chỗ nào được phép dừng đỗ xe, chô nào cấm dừng đỗ xe? Dừng, đỗ xe ở nơi cấm dừng đỗ sẽ bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cách phân biệt giữa biển cấm dừng và biển cấm đỗ xe

      Mọi người đều biết, không được phép dừng xe và đỗ xe trước những nơi có biển cấm dừng xe, cấm đỗ xe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về các loại biển báo này. Dưới đây là cách phân biệt giữa biển cấm dừng và biển cấm đỗ xe.

      ảnh chủ đề

      Biển cấm dừng, cấm đỗ: Quy định nơi đặt, mức phạt dừng đỗ sai?

      Biển cấm dừng, cấm đỗ: Quy định nơi đặt, mức phạt dừng đỗ sai? Quy định về mức xử phạt hành chính, hình sự đối với lỗi vi phạm dừng, đỗ.

      ảnh chủ đề

      Tắt máy và rời vị trí lái khi dừng xe bị xử phạt như thế nào?

      Tuân thủ các quy định về an toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân khi tham gia giao thông. Hành vi tắt máy và rời vị trí lái khi dừng xe trên đường bộ bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ

      Hiện nay, khi tham gia giao thông quý bạn đọc không còn xa lạ với loại biển bản cấm dừng xe, cấm đỗ xe. Thực tế, khi Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực thì nhiều quý bạn còn có thắc mắc mức xử phạt dừng xe ở nơi có cắm biển cấm dừng, cấm đỗ như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ