Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mức xử phạt với tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác

Mức xử phạt với tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác

  • 14/03/202314/03/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    14/03/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hiện nay, cùng với sự phát triển công nghệ - thông tin ngày càng phát triển thì nhiều quý bạn đọc không còn xa lạ với các tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác. Những tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác gây phiền phức, hoang mang đến quý bạn đọc. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về mức xử phạt đối với tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác? 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác được hiểu như thế nào? 
        • 1.1 1.1. Tin nhắn rác bao gồm các loại sau:
        • 1.2 1.2. Thư điện tử rác bao gồm các loại sau:
        • 1.3 1.3. Cuộc gọi rác:
      • 2 2. Mức xử phạt với tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác:

      1. Tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác được hiểu như thế nào? 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 91/2020/NĐ-CP thì tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác được giải thích như sau:

      1.1. Tin nhắn rác bao gồm các loại sau:

      Tin nhắn rác bao gồm các loại sau:

      – Các tin nhắn quảng cáo mà không được sự đồng ý trước của Người sử dụng hoặc tin nhắn quảng cáo vi phạm các quy định về gửi tin nhắn quảng cáo tại Nghị định 91/2020/NĐ-CP;

      – Tin nhắn vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch điện tử, Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng, Điều 8 Luật An ninh mạng; Điều 12 Luật Công nghệ thông tin, Điều 12 Luật Viễn thông, Điều 8 Luật Quảng cáo.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch điện tử năm 2005 các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử bao gồm các hành vi sau đây:

      + Có hành vi cản trở việc lựa chọn sử dụng giao dịch điện tử;

      + Có hành vi cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông điệp dữ liệu;

      + Có hành vi tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm phá hoại, rối loạn, thay đổi hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ về giao dịch điện tử;

      + Tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật;

      + Gian lận, chiếm đoạt, mạo nhận hoặc sử dụng trái phép chữ ký điện tử của người khác;

      + Thay đổi, huỷ, giả mạo, sao chép, tiết lộ, xoá, hiển thị, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ thông điệp dữ liệu.

      1.2. Thư điện tử rác bao gồm các loại sau:

      Thư điện tử rác bao gồm các loại sau:

      – Thư điện tử vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch điện tử, Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng, Điều 8 Luật An ninh mạng; Điều 12 Luật Công nghệ thông tin, Điều 12 Luật Viễn thông, Điều 8 Luật Quảng cáo.

      – Thư điện tử quảng cáo mà không được sự đồng ý trước của Người sử dụng hoặc thư điện tử quảng cáo vi phạm các quy định về gửi thư điện tử quảng cáo tại Nghị định 91/2020/NĐ-CP.

      1.3. Cuộc gọi rác:

      Cuộc gọi rác bao gồm các loại sau:

      – Gọi điện thoại quảng cáo vi phạm các quy định về gọi điện thoại quảng cáo tại Nghị định 91/2020/NĐ-CP hoặc hành vi gọi điện thoại quảng cáo mà không được sự đồng ý trước của Người sử dụng;

      – Gọi điện thoại vi phạm các nội dung bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch điện tử, Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng, Điều 8 Luật An ninh mạng; Điều 12 Luật Công nghệ thông tin, Điều 12 Luật Viễn thông, Điều 8 Luật Quảng cáo.

      Xem thêm: Thẩm quyền, trình tự lập biên bản vi phạm hành chính? Các trường hợp vi phạm hành chính phải lập biên bản?

      2. Mức xử phạt với tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Nghị định 91/2020/NĐ-CP và Khoản 10 Điều 94 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt với tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác, cụ thể như sau:

      Thứ nhất, Đối với một trong các hành vi dưới đây phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

      – Có hành vi gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo đến người nhận nhưng chưa được sự đồng ý của người nhận;

      – Có hành vi gắn nhãn tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo không đúng hoặc không đầy đủ theo quy định;

      – Có hành vi gọi điện thoại quảng cáo đến người sử dụng khi chưa được người sử dụng đồng ý một cách rõ ràng;

      – Có hành vi gọi điện thoại quảng cáo đến người sử dụng đã từ chối nhận cuộc gọi quảng cáo;

      – Có hành vi gửi tin nhắn đăng ký quảng cáo khi người sử dụng đã không trả lời hoặc từ chối nhận tin nhắn đăng ký quảng cáo.

      Thứ hai, Đối với một trong các hành vi sau đây thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

      – Có hành vi không lưu lại thông tin đăng ký nhận quảng cáo, thông tin yêu cầu từ chối và thông tin xác nhận yêu cầu từ chối thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo;

      – Có hành vi không gắn nhãn tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo theo quy định;

      – Gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo khi chưa được cấp tên định danh hoặc sử dụng số điện thoại để gửi tin nhắn quảng cáo hoặc gọi điện thoại quảng cáo.

      Thứ tư, Đối với hành vi dưới đây thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

      – Có hành vi không cung cấp miễn phí cho người sử dụng cơ chế tiếp nhận và xử lý các thông báo về thư rác;

      – Có hành vi không có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn sai thư điện tử của người sử dụng dịch vụ;

      – Có hành vi không phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn trong và ngoài nước, nhà cung cấp dịch vụ Internet trong nước và quốc tế để hạn chế, ngăn chặn thư rác;

      – Có hành vi không gửi ngay hoặc gửi thông tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ chối tin nhắn, thư điện tử không bảo đảm các yêu cầu theo quy định;

      – Có hành vi không có biện pháp giới hạn số lượng, tốc độ và tần suất nhắn tin;

      – Có hành vi không giới hạn tần suất nhắn tin từ mỗi nguồn gửi hoặc không ngăn chặn các tin nhắn có nguy cơ gây mất an toàn, an ninh thông tin theo quy định;

      – Có hành vi gửi tin nhắn quảng cáo hoặc thư điện tử quảng cáo nhưng không gửi bản sao nội dung tới hệ thống kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      – Có hành vi che giấu địa chỉ điện tử, tên điện tử của mình khi gửi thư điện tử, tin nhắn;

      – Có hành vi không chấm dứt việc gửi đến người nhận tin nhắn quảng cáo hoặc thư điện tử quảng cáo ngay sau khi nhận được yêu cầu từ chối của người nhận;

      – Có hành vi không phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động trong và ngoài nước ngăn chặn tin nhắn rác;

      – Có hành vi không thực hiện biện pháp ngăn chặn tin nhắn rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Có hành vi không ngừng cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn khi khách hàng yêu cầu;

      – Có hành vi không ngăn chặn tin nhắn rác giả mạo nguồn gửi trước khi gửi tới người sử dụng dịch vụ;

      – Có hành vi thực hiện không đầy đủ các yêu cầu điều phối, ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác.

      – Thực hiện quá 01 cuộc gọi quảng cáo tới 01 số điện thoại trong vòng 24 giờ mà không có thỏa thuận khác với người sử dụng.

      – Gửi tin nhắn quảng cáo ngoài khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ mỗi ngày hoặc gọi điện thoại quảng cáo từ 08 giờ đến 17 giờ mỗi ngày mà không có thỏa thuận với người sử dụng.

      – Không có biện pháp kiểm tra việc đã đồng ý trước một cách rõ ràng của người sử dụng khi gửi tin nhắn quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo, thư điện tử quảng cáo.

      – Không cung cấp cho người sử dụng công cụ tra cứu hoặc lưu trữ các thỏa thuận về việc đăng ký, từ chối tin nhắn đăng ký quảng cáo, cuộc gọi quảng cáo trên Cổng/Trang thông tin điện tử, mạng xã hội của mình để phục vụ việc thanh, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

      – Không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ về cách thức chống cuộc gọi rác, thư điện tử rác, tin nhắn rác.

      Thứ năm, Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      – Không có đầy đủ các hình thức từ chối nhận tin nhắn quảng cáo hoặc từ chối nhận thư điện tử quảng cáo;

      – Gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại, thực hiện cuộc gọi rác

      – Tạo hàng loạt cuộc gọi nhỡ nhằm dụ dỗ người sử dụng gọi điện thoại, nhắn tin đến các số cung cấp dịch vụ nội dung để trục lợi hoặc để cung cấp thông tin, quảng cáo;

      – Có hành vi sử dụng, khai thác các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông không đúng mục đích;

      – Số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao được mở chiều gọi đi hoặc để gửi tin nhắn hoặc nhận tin nhắn.

      – Có hành vi Gửi tin nhắn đăng ký quảng cáo không đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      – Gửi bất kỳ tin nhắn đăng ký quảng cáo nào đến các số điện thoại nằm trong Danh sách không quảng cáo.

      Thứ sáu, đối với một trong các hành vi sau đây thì phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng:

      – Quảng cáo bằng tin nhắn hoặc quảng cáo bằng thư điện tử hoặc cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet nhưng không có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của người nhận.

      – Có hành vi gửi tin nhắn quảng cáo, gọi điện thoại quảng cáo đến các số điện thoại nằm trong Danh sách không quảng cáo.

      Đồng thời, ngoài biện pháp xử phạt hành chính nêu trên thì các trường hợp có hành vi vi phạm còn áp dụng thêm biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi số điện thoại do thực hiện hành vi vi phạm.

      Như vậy, nếu tổ chức vi phạm quy định liên quan đến tin nhắn rác, thư điện tử rác và cuộc gọi rác sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng hoặc từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 hoặc từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng hoặc từ phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng tùy theo từng hành vi vi phạm. Cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức, căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 91/2020/NĐ-CP về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác;

      – Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.

        Xem thêm: Các lỗi vi phạm giao thông xử phạt ngay không cần lập biên bản

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Biên bản xử phạt hành chính


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn?

        Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn chắc hẳn ai cũng đã nghe qua về nó, nhưng cũng khá nhiều người chưa biết về biện pháp này sẽ được áp dụng cho những đối tượng nào. Vậy đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là những ai?

        Mẫu đơn xin miễn giảm tiền phạt xử phạt hành chính mới nhất

        Từ trước đến nay, khi mà pháp luật ra đời, mọi hoạt động trong đời sống xã hội của con người đều nằm dưới sự điều chỉnh khách quan, công bằng và đúng đắn của luật pháp. Một trong những phương thức quản lý Nhà nước mà Nhà nước đưa ra là xử phạt hành chính. Liên quan đến việc xử phạt hành chính có rất nhiều vấn đề phát sinh. Một trong số đó là việc xin miễn giảm tiền xử phạt.

        Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?

        Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Mức xử phạt khi không đến nộp phạt vi phạm hành chính để lấy giấy phép lái xe? Xác định thời gian để tính tiền chậm nộp theo quyết định xử phạt? Thủ tục nộp tiền phạt? Thời hạn có hiệu lực của biên bản vi phạm giao thông?

        Thời hạn lập biên bản và thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính

        Thời hạn lập biên bản và thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính. Thời hạn để lập biên bản ghi nhận vi phạm hành chính là bao lâu? Thời hạn để ra quyết định xử phạt hành chính là bao lâu?

        Biên bản xử phạt hành chính không có chữ ký của người vi phạm?

        Biên bản xử phạt hành chính không có chữ ký của người vi phạm? Quy định về việc lập biên bản vi phạm hành chính.

        Xử phạt hành chính đối với cá nhân có nhiều hành vi vi phạm

        Tìm hiểu về vi phạm hành chính? Đặc điểm của vi phạm hành chính? Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính? Xử phạt hành chính đối với cá nhân có nhiều hành vi vi phạm?

        Thẩm quyền, trình tự lập biên bản vi phạm hành chính? Các trường hợp vi phạm hành chính phải lập biên bản?

        Không lập biên bản vi phạm hành chính có được tịch thu tang vật vi phạm? Quy định về lập biên bản vi phạm hành chính? Không ký vào biên bản vi phạm hành chính giải quyết như thế nào? Trường hợp phải lập biên bản vi phạm hành chính? Thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính?

        Có thể xin nộp phạt hành chính sớm trước ngày hẹn trong biên bản không?

        Có thể xin nộp phạt hành chính sớm trước ngày hẹn trong biên bản không? Quy trình thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.

        Các lỗi vi phạm giao thông xử phạt ngay không cần lập biên bản

        Quy trình xử phạt của cảnh sát giao thông? Lỗi nào cảnh sát giao thông phải lập biên bản ghi nhận vi phạm hành chính? Lỗi nào cảnh sát giao thông được xử phạt ngay?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ