Khai thác khoáng sản là một trong những ngành nghề có điều kiện và phải được cấp Giấy phép khai thác. Trường hợp vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản thì mức xử phạt ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mức xử phạt vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản:
Căn cứ Điều 49 Nghị định số 36/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về đóng cửa mỏ khoáng sản như sau:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
(1) Hành vi thực hiện không đầy đủ về khối lượng, số lượng đối với các hạng mục công trình, các giải pháp đưa khu vực khai thác vào trạng thái an toàn, phục hồi đất đai xác định trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép kiểm tra, cho phép đóng cửa mỏ từng phần trước khi tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường các diện tích đã khai thác hết trữ lượng nằm trong khu vực khai thác khoáng sản hoặc hành vi không báo cáo kết quả thực hiện quá thời gian từ 90 ngày trở lên so với thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt: | |
Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh | xử phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | xử phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường | xử phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.
|
(2) Hành vi không thực hiện các hạng mục công trình, giải pháp đưa khu vực khai thác về trạng thái an toàn, phục hồi đất đai xác định trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: | |
Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh | xử phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | xử phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường | xử phạt tiền từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
|
(3) Hành vi không lập đề án đóng cửa mỏ đối với các trường hợp bắt buộc phải lập: | |
Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh | xử phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | xử phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường | xử phạt tiền từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
|
(4) Hành vi không nộp hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định quá từ 06 tháng trở lên kể từ ngày Giấy phép khai thác khoáng sản hết hiệu lực; hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khi quá từ 90 ngày trở lên kể từ thời hạn cuối tại văn bản yêu cầu hoặc ngày ký văn bản yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: | |
Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh | xử phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | xử phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.
|
Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường | xử phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 150 triệu đồng.
|
(5) Hành vi khi giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hiệu lực, thực hiện tháo dỡ, phá hủy các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản: xử phạt tiền từ 200 triệu đồng đến 300 triệu đồng. |
2. Khai thác khoáng sản phải có Giấy phép khai thác khoáng sản không?
Theo quy định, khai thác khoáng sản bắt buộc phải có Giấy phép khai thác khoáng sản. Điều kiện để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
– Tại khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch phải có dự án đầu tư khai thác khoáng sản
– Phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp.
– Phải có sự cho phép bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ đối với loại khoáng sản độc hại.
– Điều kiện về vốn: ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
– Phải đáp ứng có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
3.1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản.
– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
– Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao).
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường.
– Văn bản xác nhận trúng đấu giá đối với trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu để chứng minh điều kiện về vốn.
3.2. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
(1) Đối với Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: thẩm quyền cấp thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Đối với những Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp mục (1) thì thẩm quyền cấp thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Sau khi nhận được hồ sơ, cán bộ có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì trong thời gian tối đa 90 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu.
4. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa danh, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………
Trụ sở tại: ………….
Điện thoại: ……… Fax:………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… ngày… tháng… năm….do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… do … (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.
Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)………. tại xã…….. huyện….tỉnh…. đã được …… (cơ quan phê duyệt) phê duyệt theo Quyết định số ……. ngày…. tháng…. năm….
Trữ lượng ………(tên khoáng sản) được phê duyệt: ….(tấn, m3,…).
Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản)…………… tại khu vực ………. thuộc xã ……… huyện……….. tỉnh………. với các nội dung như sau:
Diện tích khu vực khai thác:………….(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ……… (tấn, m3,…).
Trữ lượng khai thác: ………… (tấn, m3,…).
Phương pháp khai thác: ……… (Hầm lò/lộ thiên).
Công suất khai thác: ……… (tấn, m3,…) /năm.
Mức sâu khai thác: từ mức … m đến mức … m.
Thời hạn khai thác: ……… năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:………….
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu, | C.sâu | Tọa độ | Lưu lượng | Hạ thấp | Mức nước | Ghi chú |
GK | (m) | X Y | (m3/ngày) | Smax (m) | tĩnh (m) |
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH Luật khoáng sản.
Nghị định số 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.