Khi có thay đổi đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy mức xử phạt vi phạm khi chậm thay đổi đăng ký kinh doanh được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mức xử phạt vi phạm khi chậm thay đổi đăng ký kinh doanh:
1.1. Thời hạn thay đổi đăng ký kinh doanh:
Thay đổi đăng ký kinh doanh hay còn được gọi là thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mà nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được quy định tại Điều 28 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất
– Tên của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
– Địa chỉ về trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của các công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của các công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số của giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số của doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với các doanh nghiệp tư nhân.
Vì thế, doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi mà có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thay đổi đăng ký kinh doanh) vừa nêu. Khoản 2 Điều 30 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Doanh nghiệp có quy định doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Như vậy, thời hạn thay đổi đăng ký kinh doanh (thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
1.2. Xử phạt vi phạm khi chậm thay đổi đăng ký kinh doanh:
Như đã nói ở mục trên, thời hạn thay đổi đăng ký kinh doanh là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Nếu như quá 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp không thực hiện đăng ký với cơ quan có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư đã có quy định về xử phạt vi phạm về thời hạn để đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều này quy định xử phạt vi phạm khi chậm thay đổi đăng ký kinh doanh như sau:
– Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày. Đồng thời doanh nghiệp sẽ phải bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày. Đồng thời doanh nghiệp sẽ phải bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi các nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày. Đồng thời doanh nghiệp sẽ phải bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Đồng thời doanh nghiệp sẽ phải bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Đồng thời doanh nghiệp sẽ phải bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2. Có phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi đăng ký kinh doanh:
Điều 32 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Doanh nghiệp có quy định về việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Điều này quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
– Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ phải thực hiện việc thông báo công khai ở trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp cũng sẽ phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung công bố bao gồm có các nội dung sau:
+ Tên của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
+ Địa chỉ về trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của các công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của các công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số của giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số của doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với các doanh nghiệp tư nhân.
+ Các ngành, nghề kinh doanh;
+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu như có).
– Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng cũng sẽ phải được thực hiện thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày mà được công khai.
Theo quy định trên thì trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng cũng sẽ phải được thực hiện thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, khi doanh nghiệp có thay đổi đăng ký kinh doanh (thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì cũng sẽ phải thực hiện thông báo công khai ở trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp những nội dung đã được thay đổi.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Doanh nghiệp;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.