Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Lao động

Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việt Nam hiện nay đang trong xu hướng hội nhập quốc tế, vì vậy nhiều doanh nghiệp Việt Nam tuyển thêm lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên các đối tượng này phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là mức xử phạt người nước ngoài khi không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 
      • 2 2. Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động:
      • 3 3. Thời hiệu xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động: 

      1. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 

      Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về điều kiện để những người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam. Căn cứ theo quy định tại Điều 151 của Bộ luật Lao động năm 2019 có quy định về điều kiện của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó thì những người lao động nước ngoài (lao động được xác định là người mang quốc tịch nước ngoài) để được làm việc tại Việt Nam thì cần phải đáp ứng được những điều kiện cơ bản sau đây:

      – Những đối tượng được xác định là từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

      – Có trình độ chuyên môn và có yêu cầu về kĩ thuật, đáp ứng điều kiện về tay nghề và kinh nghiệm trong quá trình làm việc, có đầy đủ sức khỏe để có thể làm việc theo quy định của chủ thể có thẩm quyền đó là Bộ trưởng Bộ y tế;

      – Không phải là người đang trong thời gian và trong quá trình chấp hành hình phạt theo quyết định hoặc theo bản án có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

      – Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp theo thủ tục luật định, trừ những trường hợp căn cứ theo quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động năm 2019.

      Bên cạnh đó, pháp luật còn quy định về thời hạn lao động đối với những người lao động làm việc tại Việt Nam. Theo đó thì thời hạn lao động đối với những người nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam sẽ không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam. Vì thế giấy phép lao động là một trong những loại giấy tờ vô cùng quan trọng và là một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam thì bên người lao động và bên người sử dụng lao động có thể tiến hành hoạt động thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng xác định thời hạn theo quy định của pháp luật. Đồng thời thì người nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam cũng cần phải tuân theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam, những đối tượng này sẽ được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ những trường hợp điều ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

      Xem thêm:  Khái niệm, đặc điểm về người lao động nước ngoài

      Ngoài ra căn cứ theo quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về việc, những đối tượng được xác định là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

      – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn phù hợp với quy định của pháp luật;

      – Là chủ tịch hội đồng quản trị hoặc là thành viên trong hội đồng quản trị của loại hình công ty cổ phần có giá trị góp vốn phù hợp với quy định của pháp luật;

      – Là trưởng văn phòng đại diện hoặc trưởng dự án hoặc là người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên lãnh thổ của Việt;

      – Vào Việt Nam với thời hạn phù hợp quy định của pháp luật đó là dưới 03 tháng nhằm mục đích thực hiện hoạt động chào bán dịch vụ;

      – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng theo đúng quy định của pháp luật nhằm mục đích sử lý sự cố và tiến bộ kĩ thuật, công nghệ phức tạp xảy ra làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình sản xuất và kinh doanh của Việt Nam, ba các chuyên gia tại Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam cũng không thể xử lý được;

      – Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư trên lãnh thổ của Việt Nam theo quy định của pháp luật;

      – Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

      – Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ của Việt Nam;

      – Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

      Theo các điều luật và phân tích nêu trên thì người sử dụng lao động sẽ chỉ được phép sử dụng lao động nước ngoài khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện nêu trên, trong đó quan trọng nhất là người lao động phải thuộc những trường hợp được miễn giấy phép lao động, nếu không thuộc những trường hợp được miễn giấy phép lao động thì người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đó phải có giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

      Xem thêm:  Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      2. Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động:

      Hiện nay căn cứ theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, có ghi nhận cụ thể về mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam. Theo đó thì những hành vi vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam được ghi nhận như sau:

      Thứ nhất, phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam nhưng có hành vi vi phạm quy định sau đây: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật cụ thể là tại Điều 154 của Bộ luật lao động năm 2019.

      Thứ hai, phạt tiền đối với những đối tượng được xác định là người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam trái quy định của pháp luật, tức là không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận rằng những người lao động đó không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động căn cứ theo quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động năm 2019, hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết thời hạn trên thực tế hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực pháp luật, với mức phạt dao động như sau:

      – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm từ 1 người đến 10 người;

      – phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với những người sử dụng lao động có hành vi vi phạm với số lượng từ 11 người đến 20 người;

      – Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với những người sử dụng lao động có hành vi vi phạm từ 21 ngày trở lên.

      Xem thêm:  Mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài

      Thứ ba, những hành vi vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi có hành vi vi phạm quy định của pháp luật.

      3. Thời hiệu xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động: 

      Hiện nay căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, có quy định cụ thể về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính. Theo đó thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động và người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020. Cụ thể thì tại Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020 có quy định cụ thể về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

      Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được xác định là một 01 năm, trừ những trường hợp cơ bản sau đây: Vi phạm hành chính về kế toán; vi phạm hành chính về hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán; vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

      Như vậy thì có thể, thời hiệu xử phạt hành chính đối với người lao động và người sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động trên lãnh thổ của Việt Nam là 01 năm.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Lao động năm 2019;

      – Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động thuộc chủ đề Giấy phép lao động, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Khi giấy phép lao động đã sắp hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại Việt Nam thì cần làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài

      Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.

      ảnh chủ đề

      Giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

      Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Khi giấy phép lao động đã sắp hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại Việt Nam thì cần làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài

      Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.

      ảnh chủ đề

      Giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

      Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Giấy phép lao động

      Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Khi giấy phép lao động đã sắp hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại Việt Nam thì cần làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài

      Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.

      ảnh chủ đề

      Giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

      Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ