Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Không mang giấy tờ xe máy, ô tô phạt bao nhiều tiền? Không có giấy tờ xe máy, ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Không mang giấy tờ xe máy, ô tô phạt bao nhiều tiền? Không có giấy tờ xe máy, ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?
  • 23/11/202023/11/2020
  • bởi Luật gia Dương Tố Như
  • Luật gia Dương Tố Như
    23/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Lỗi không mang giấy tờ xe máy, ô tô phạt bao nhiều tiền? Lỗi không có giấy tờ xe máy, ô tô bị phạt bao nhiêu tiền? Quy định xử phạt mới nhất của Nghị định 100 đối với lỗi không mang theo giấy tờ xe và không có giấy tờ xe khi tham gia giao thông?

    Mục lục

    • 1 1. Quy định về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
    • 2 2. Quy định về hình thức xử phạt hành vi vi phạm không có, không mang giấy tờ xe
    • 3 3. Quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính 

    Theo quy định của pháp luật, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần phải có đầy đủ các loại giấy tờ xe mà pháp luật quy định. Vậy, trong trường hợp người điều khiển phương tiện không mang theo hoặc không có giấy tờ xe thì xử phạt như thế nào?

    1. Quy định về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

    Theo quy định tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008, người lái xe tham gia giao thông phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

    Thứ nhất, người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 

    Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

    Thứ hai, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

    – Đăng ký xe;

    – Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định 

    – Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới 

    – Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    Bên cạnh đó, khi tham gia giao thông bằng một số phương tiện khác thì người điều khiển phải đáp ứng các điều kiện sau:

    Xem thêm: Có xử phạt xe không có giấy đăng ký xe gốc do thế chấp ngân hàng?

    Một là, người điều khiển xe máy chuyên dùng

    Theo quy định tại Điều 62 Luật giao thông đường bộ năm 2008, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động và có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.

    – Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau đây:

    + Đăng ký xe;

    + Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

    + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng 

    Hai là, người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông

    Theo quy định tại Điều 63 Luật giao thông đường bộ năm 2008,người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông phải đảm bảo các điều kiện sau:

    Xem thêm: Lỗi không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền? Không mang bằng lái xe có bị tạm giữ xe không?

    – Có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn.

    – Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.

    2. Quy định về hình thức xử phạt hành vi vi phạm không có, không mang giấy tờ xe

    2.1. Không mang theo giấy tờ xe

    Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe cơ giới có lỗi vi phạm không mang theo giấy tờ xe sẽ bị xử phạt như sau:

    Thứ nhất, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với một trong các hành vi vi phạm sau đây

    – Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

    – Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

    – Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ trường hợp có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

    Xem thêm: Mức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái ô tô và xe máy

    Thứ hai, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với một trong các hành vi vi phạm sau đây

    – Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ trường hợp có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

    – Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

    – Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

    Thứ ba, phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với hành vi vi phạm điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

    2.2. Hành vi không có giấy phép lái xe

    Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe cơ giới có lỗi vi phạm không có giấy tờ xe sẽ bị xử phạt như sau:

    Thứ nhất, phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với một trong các hành vi vi phạm không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

    Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe đã mất

    Thứ hai, phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh theo quy định tại Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với một trong các hành vi vi phạm sau:

    – Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

    – Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

    Thứ ba, phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với một trong các hành vi vi phạm sau:

    – Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;

    – Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

    Lưu ý:

    – Theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

    Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

    – Tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ

    3. Quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính 

    3.1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

    – Theo quy định Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

    Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

    – Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.

    3.2. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

    Theo quy định Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012  xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định không lập biên bản nêu trên

    Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.

    – Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản theo quy định. Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm.

    – Biên bản vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm; biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý; tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ; lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khai của họ; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình.

    Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của hai người chứng kiến.

    – Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.

    Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

    Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Dương Tố Như

    Chức vụ: Chuyên viên pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Lao động, Hình sự, Dân sự, Đất đai

    Trình độ đào tạo: Đại học

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 4 năm

    Tổng số bài viết: 293 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Chở người không đội mũ bảo hiểm có bị xử phạt hành chính không?
    - Luật sư tư vấn thủ tục nộp phạt vi phạm hành chính
    - Lỗi điều khiển xe quá tốc độ và không có giấy phép lái xe
    - Mua bán xe trộm cắp xử lý như thế nào?
    - Biên bản xử phạt giao thông có thay thế được bằng lái xe không?
    - Học sinh lớp 10 điều khiển xe máy điện bị xử lý như nào?
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Không có giấy tờ xe

    Không mang giấy tờ bị phạt bao nhiêu

    Xử phạt hành chính khi không mang giấy tờ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Thẻ căn cước công dân gắn chip là gì? Những điều cần biết về thẻ CCCD gắn chíp
    Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu
    Cử tri là gì? Đại cử tri là gì? Khác biệt giữa Phiếu đại cử tri và phiếu phổ thông?
    So sánh giữa điều động, biệt phái, luân chuyển cán bộ công chức, viên chức?
    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì chung cư?
    Điều kiện và thẩm quyền xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1, 2, 3
    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?
    Các loại hợp đồng lao động, các hình thức hợp đồng lao động mới nhất?
    Các tin mới nhất
    Nhân cách là gì? Các yếu tố hình thành, phát triển nhân cách con người?
    Văn bản áp dụng pháp luật là gì? Đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?
    Khu phi thuế quan là gì? Danh sách khu phi thuế quan tại Việt Nam?
    Đương sự là gì? Xác định tư cách đương sự trong tố tụng dân sự?
    Quản lý hành chính nhà nước là gì? Đặc điểm quản lý hành chính nhà nước
    Cung cầu là gì? Phân tích cung - cầu và giá cả thị trường của một mặt hàng tiêu dùng
    BRT là gì? Ô tô, xe máy có được đi vào làn BRT không?
    Vốn ngân sách nhà nước là gì? Phân biệt vốn ngân sách nhà nước và vốn ngoài ngân sách nhà…
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Có xử phạt xe không có giấy đăng ký xe gốc do thế chấp ngân hàng?
    18/12/2020
    tham-gia-lai-xe-tren-duong-ma-giay-dang-ky-phuong-tien-ban-goc-dang-bi-the-chap-tai-ngan-hang-thi-co-bi-xu-phat-hay-khong
    Không mang giấy tờ xe máy, ô tô phạt bao nhiều tiền? Không có giấy tờ xe máy, ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?
    23/11/2020
    Mức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái ô tô và xe máy
    21/09/2020
    Lỗi không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền? Không mang bằng lái xe có bị tạm giữ xe không?
    19/11/2020
    Chở người không đội mũ bảo hiểm có bị xử phạt hành chính không?
    11/08/2015
    Thủ tục làm lại giấy tờ xe đã mất
    16/02/2018
    Mất giấy tờ xe thì phải làm thế nào?
    16/02/2018
    Mức tiền phạt do vượt quá tốc độ, không đủ tuổi và không giấy tờ xe
    16/02/2018
    Luật sư tư vấn thủ tục nộp phạt vi phạm hành chính
    11/08/2015
    Lỗi điều khiển xe quá tốc độ và không có giấy phép lái xe
    11/08/2015