Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Xây dựng

Mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng

  • 14/03/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    14/03/2023
    Luật Xây dựng
    0

    Khi xây dựng công trình thì chủ đầu tư hoặc chủ nhà sẽ phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng. Vậy mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng:
        • 1.1 1.1. Điều kiện để xây dựng một công trình:
        • 1.2 1.2. Mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng:
      • 2 2. Quy trình xử phạt hành chính khi xây dựng không có giấy phép xây dựng:
      • 3 3. Những công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng:

      1. Mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng:

      1.1. Điều kiện để xây dựng một công trình:

      Tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 có quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng, theo điều này thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng đó chính là khởi công xây dựng công trình khi mà chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình được quy định tại Điều 107 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể như sau:

      – Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;

      – Có giấy phép xây dựng đối với các công trình phải có giấy phép xây dựng;

      – Có thiết kế bản vẽ thi công của những hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;

      – Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện những hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo đúng quy định của pháp luật;

      – Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong cả quá trình thi công xây dựng;

      – Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm thực hiện khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.

      Riêng đối với trường hợp khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ chỉ cần có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng.

      Như vậy, một trong những điều kiện để xây dựng một công trình đó chính là phải có giấy phép xây dựng.

      1.2. Mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng:

      Tại Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP có quy định về các mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng, tại khoản 7 Điều này quy định rõ về mức xử phạt hành chính đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng, theo khoản này thì khi xây dựng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt như sau:

      Xem thêm: Sửa mái nhà, lợp mái tôn có phải xin giấy phép xây dựng không?

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. Nếu như sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) mà người có hành vi vi phạm vẫn tiếp tục xây dựng công trình dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm thì sẽ bị xử phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng;

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Nếu như sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) mà người có hành vi vi phạm vẫn tiếp tục xây dựng công trình dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm thì sẽ bị xử phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng;

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng. Nếu như sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) mà người có hành vi vi phạm vẫn tiếp tục xây dựng công trình dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm thì sẽ bị xử phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.

      Đối với người đã bị xử phạt hành chính về hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng mà tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị xử phạt như sau:

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng;

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng;

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.0000.000 đồng.

      Biện pháp khắc phục hậu quả:

      Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu và hết bao nhiêu tiền?

      – Đối với hành vi xây dựng công trình đã kết thúc: Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng.

      – Đối với hành vi đang thi công xây dựng: 

      + Nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng, người có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng phải làm hồ sơ đề nghị và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

      + Nếu như quá thời hạn quy định mà người có hành vi xây dựng công trình không xuất trình được giấy phép xây dựng thì người có thẩm quyền xử phạt ra văn bản thông báo yêu cầu người có hành vi vi phạm tự phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

      2. Quy trình xử phạt hành chính khi xây dựng không có giấy phép xây dựng:

      Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính

      Những người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính bao gồm có:

      – Thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải – Xây dựng);

      – Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Thanh tra Sở Giao thông vận tải – Xây dựng);

      Xem thêm: Giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn bao lâu từ khi cấp phép?

      – Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng;

      – Chánh Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải – Xây dựng);

      – Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng;

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      – Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng;

      – Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.

      Xem thêm: Các trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng mới nhất 2022

      Bước 2: Ra quyết định xử phạt hành chính

      Những người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đã nêu trên (trừ những công chức, viên chức được phân công) ra quyết định xử phạt đối với người có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng.

      Bước 3: Đối với người có đủ điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng:

      Kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng phải làm hồ sơ đề nghị và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn:

      – 90 ngày đối với dự án đầu tư xây dựng;

      – 30 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

      Bước 4: Buộc tháo dỡ công trình

      – Đối với công trình buộc phải tháo dỡ khi xây dựng công trình đã kết thúc:

      Xem thêm: Các công trình, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng mới nhất

      + Thời hạn thi hành biện pháp khắc phục hậu quả được thực hiện theo đúng quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc theo đúng trong quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả;

      + Người có hành vi không chấp hành quyết định tháo dỡ công trình sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.

      – Đối với công trình đủ điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng:

      + Quá thời hạn quy định đã nêu trên mà người có hành vi xây dựng công trình không xuất trình được giấy phép xây dựng thì người có thẩm quyền xử phạt ra văn bản thông báo yêu cầu người có hành vi vi phạm tự phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm;

      + Tối đa 15 ngày kể từ ngày gửi văn bản thông báo, người có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng có trách nhiệm thực hiện biện pháp buộc tự phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm;

      + Quá thời hạn, người có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng không tự nguyện tháo dỡ công trình thì bị cưỡng chế thi hành.

      3. Những công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng:

      Tại khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư. Cũng theo điều luật này, ngoại trừ những công trình được miễn giấy phép xây dựng thỉ tất cả những công trình xây dựng khác đều phải có giấy phép xây dựng thì mới được khởi công xây dựng. Những công trình được khởi công xây dựng mà không cần phải có giấy phép xây dựng bao gồm:

      – Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

      Xem thêm: Các công trình cần thẩm định trước khi xin giấy phép xây dựng

      – Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ,…..đầu tư xây dựng;

      – Công trình xây dựng tạm (cũng chính là công trình được xây dựng để phục vụ thi công xây dựng công trình chính);

      – Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc các công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị mà có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;…..

      – Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ở ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mà đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến;

      – Công trình cột ăng ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông mà được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

      – Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

      – Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo về kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ các điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng những điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;

      – Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc vào dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      Xem thêm: Xây nhà cấp 4 có cần xin phép? Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4?

      – Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn mà có quy mô dưới 07 tầng và thuộc ở khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc là quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      – Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc vào các khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ những công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020;

      – Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.

        Xem thêm: Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định mới

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giấy phép xây dựng

        Vi phạm xây dựng nhà ở


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Quy định về hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng

        Thực hiện thủ tục hoàn công là việc không thể thiếu khi mà đăng ký quyền sở hữu để các công trình xây dựng và nhà ở được công nhận về mặt pháp lý. Vậy quy định về hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng như thế nào?

        Giấy phép xây dựng có thời hạn có được hoàn công không?

        Hoàn công là một điều kiện quan trọng để được cấp đổi lại sổ hồng trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công. Nhận thấy tầm quan trọng của việc hoàn công không chỉ là cập nhật hiện trạng mảnh đất mà nó còn giúp bạn tăng giá trị của mảnh đất lên do bạn đã đầu tư một khoản không nhỏ để cải tạo và xây dựng nhà ở. Để có cái nhìn tồn thể về thủ tục hoàn công mời các bạn tham khảo bài viết sau:

        Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không?

        Xây nhà có phải xin cấp giấy phép xây dựng không. Xây dựng nhà không giấy phép hoặc xây sai phép bị xử phạt như thế nào. Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không

        Xây dựng sai phép là gì? Quy trình xử lý các vi phạm xây dựng?

        Xây dựng sai phép là gì. Các trường hợp xây dựng phải xin Giấy phép xây dựng. Mức xử phạt với hành vi xây dựng sai phép. Quy trình xử lý các vi phạm xây dựng

        Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế?

        Xây dựng bệnh viện có cần phải xin phép xây dựng không? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế? Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế?

        Cần bao nhiêu mét đất thổ cư thì được phép xây nhà?

        Đất thổ cư là loại đất gì? Cần tối thiểu bao nhiêu mét đất thổ cư để được cấp Giấy phép xây dựng? Diện tích đất tối thiểu để được xây nhà?

        Xử phạt khi xây dựng vượt diện tích trong giấy phép xây dựng

        Mức xử phạt khi xây dựng vượt diện tích trong giấy phép xây dựng? Trình tự, thủ tục xử phạt khi xây dựng vượt diện tích trong giấy phép xây dựng?

        Đơn xin cấp phép xây dựng và hướng dẫn mới nhất năm 2023

        Các công trình xây dựng muốn được thực hiện xây dựng đều phải tiến hành xin phép cơ quan có thẩm quyền và chỉ khi được sự cho phép thì các cá nhân, tổ chức này mới có quyền xây dựng các công trình này. Vậy mẫu đơn xin cấp phép xây dựng có nội dung và hình thức như thế nào, những nội dung liên quan và cách soạn thảo ra sao?

        Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

        Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Xây dựng nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng không? Xin phép xây dựng ở đâu?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ