Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Giao thông đường bộ » Mức xử phạt khi vượt xe không đảm bảo an toàn gây tai nạn

Luật Giao thông đường bộ

Mức xử phạt khi vượt xe không đảm bảo an toàn gây tai nạn

  • 14/01/202314/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    14/01/2023
    Luật Giao thông đường bộ
    0

    Vượt xe là tình huống giao thông mà xe đi sau vượt xe đi trước. Vậy trong trường hợp người tham gia giao thông vượt xe không đảm bảo quy định và gây an toàn giao thông thì bị xử phạt như thế nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mức xử phạt khi vượt xe không đảm bảo an toàn gây tai nạn:
      • 1.1 1.1. Xử phạt vi phạm hành chính:
      • 1.2 1.2. Xử lý hình sự:
    • 2 2. Vượt xe như thế nào là đúng quy định của pháp luật?

    1. Mức xử phạt khi vượt xe không đảm bảo an toàn gây tai nạn:

    1.1. Xử phạt vi phạm hành chính:

    Phương tiện

    Hình phạt

    Hành vi

    Căn cứ pháp lý

    Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

    + Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

    + Tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 3 tháng

    Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

    + Điểm I Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

    + Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

    + Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triều đồng

    + Tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 3 tháng 

    Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;

    + Điểm d Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

    +  Điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    + Phạt tiền từ từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng

    + Tước giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng 

    Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông

    + Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

    + Điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

     Phạt tiền từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng

    Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt

    Điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP 

     Phạt tiền từ 400 nghìn đồng đến 600 nghìn đồng

    Vượt bên phải trong trường hợp không được phép

    Điểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP 

    Phạt tiền từ 800 nghìn đồng đến 1 triệu đồng

    + Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;

    + Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

     

    Điểm c, điểm d Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại điểm g Khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

    Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5

     triệu đồng

    + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

    Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông

    + Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

    Xe máy kéo, xe máy chuyên dùng

    Phạt tiền từ 400 nghìn đồng đến 600 nghìn đồng

    Tránh xe, vượt xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

    Điểm h Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

    + Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

    + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng. 

    Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông

    Điểm a Khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

    Như vậy hành vi vượt xe không đảm bảo an toàn gây tai nạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

    + Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô:  Phạt tiền từ từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng 

    + Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

    + Xe máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng và bị Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng

    1.2. Xử lý hình sự:

    Người nào vượt xe không đảm bảo an toàn gây tai nạn giao thông mà gây thiệt hại về người và tài sản thuộc những trường hợp sau đây thì sẽ bị xử lý về mặt hình sự quy định tại Điều 260 Bộ luật hình sự 2015 :

    Hình phạt

    Hành vi

    Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

    + Làm chết người;

    + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

    + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

    + Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

    Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm

    + Không có giấy phép lái xe theo quy định;

    + Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;

    + Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;

    + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

    + Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;

    + Làm chết 02 người;

    + Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

     Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm

    + Làm chết 03 người trở lên;

    + Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

    + Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

    Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

    Người tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%

    Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

    Vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ mà có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời

    Ngoài ra người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

    2. Vượt xe như thế nào là đúng quy định của pháp luật?

    Tại điều 14 Luật giao thông đường bộ quy định, khi các phương tiện tham gia giao thông đường bộ muốn vượt phương tiện khác phải tuân thủ theo những nguyên tắc sau đây:

    + Xe xin vượt phải báo hiệu trước bằng coi hoặc đèn (trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn)

    + Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải

    + Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua tuyệt đối không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

    + Bộ luật hình sự 2015

    + Luật giao thông đường bộ 2008

    + Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bồi thường thiệt hại gây tai nạn giao thông


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định mức bồi thường khi gây tai nạn giao thông chết người

    Mức bồi thường khi gây tai nạn giao thông chết người? Quy định về truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người gây tai nạn giao thông chết người?

    Xác định lỗi hỗn hợp trong tai nạn giao thông như thế nào?

    Xác định lỗi hỗn hợp trong tai nạn giao thông như thế nào? Ý nghĩa của việc xác định lỗi khi tai nạn giao thông xảy ra? Gây tai nạn giao thông phải chịu trách nhiệm như thế nào?

    Lỗi không chú ý quan sát gây tai nạn giao thông xử lý thế nào?

    Nguyên tắc chung khi tham gia giao thông? Xử lý với lỗi không chú ý quan sát gây tai nạn giao thông?

    Đâm chó mèo, gia súc chạy qua đường có phải bồi thường?

    Quy định về người tham gia giao thông? Đâm chó mèo, gia súc chạy qua đường có phải bồi thường?

    Biên bản thỏa thuận bồi thường tai nạn giao thông và cách viết

    Biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông là gì? Biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông tiếng Anh là gì? Mẫu biên bản thỏa thuận mới nhất? Cách viết biên bản?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ