Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Giao thông đường bộ » Mức xử phạt đối khi sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông

Mức xử phạt đối khi sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông

  • 08/03/202308/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    08/03/2023
    Luật Giao thông đường bộ
    0

    Hành vi sử dụng ô dù khi tham gia giao thông là hành vi cấm trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Vậy mức xử phạt đối khi sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Có được sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông không? 
      • 2 2. Mức xử phạt đối khi sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông: 
        • 2.1 2.1. Xử phạt đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: 
        • 2.2 2.2. Xử phạt đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ: 
      • 3 3. Quy trình xử phạt đối với hành vi vi phạm sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông: 
      • 4 4. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông: 

      1. Có được sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông không? 

      Thực tế hiện nay, không ít trường hợp ta bắt gặp hình ảnh những người tham gia giao thông ngoài đường khi đi xe máy có sự dụng ô dù che chắn khi trời mưa, thậm chí là cả trời nắng. Khi cầm ô dù, người điều khiển xe chỉ còn một tay để lái xe, hoặc có người ngồi sau cầm ô dù che chắn thì cũng rất nguy hiểm bởi sức gió và mưa sẽ khiến khi đi xe không được thăng bằng  và gây ra hậu quả nghiêm trọng.

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định những hành vi bị cấm khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, bao gồm: 

      – Đi xe dàn hàng ngang. 

      – Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác. 

      – Khi tham gia giao thông ngoài đường, sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. 

      – Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh. 

      – Đối với xe hai bánh mà thực hiện hành vi buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. 

      – Đối với xe ba bánh mà đi bằng hai bánh. 

      – Thực hiện những hành vi khác gây ảnh hưởng, mất trật tự an toàn giao thông. 

      Ngoài ra, đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông cũng không được sử dụng ô. 

      Do đó, một trong những hành vi pháp luật cấm đó là người điều khiển xe và cả người ngồi sau xe sẽ không được sử dụng ô khi tham gia giao thông ngoai đường. 

      Xem thêm: Mức phạt ô tô, xe máy vượt đèn đỏ (không tuân thủ đèn tín hiệu)

      2. Mức xử phạt đối khi sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông: 

      2.1. Xử phạt đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: 

      Trường hợp người điểu khiển xe sử dụng ô (dù): 

      Căn cứ theo quy định tại điểm h Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, trường hợp người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy sẽ bị xử phạt mức tiền từ 800 nghìn đến 1 triệu đồng khi có những hành vi sau: 

      – Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

      – Ngoài áp dụng phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 

      Trường hợp chở người ngồi sau sử dụng ô (dù): 

      Căn cứ theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy sẽ bị xử phạt mức tiền từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng khi thực hiện hành vi: 

      – Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù). 

      2.2. Xử phạt đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ: 

      Căn cứ theo quy định tại điểm h Khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi người nào tham gia điều khiển xe đạp, xe gắn máy, bao gồm cả xe đạp điện sẽ bị xử phạt từ 80 nghìn đồng đến 100 nghìn đồng khi có hành vi: 

      – Sử dụng ô (dù). 

      – Chở người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù). 

      3. Quy trình xử phạt đối với hành vi vi phạm sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông: 

      – Yêu cầu dừng xe và thông báo lỗi: 

      Cảnh sát giao thông có nhiệm vụ được ra hiệu lệnh dừng xe. Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông của Cảnh sát giao thông được thực hiện thông qua một trong các tín hiệu hoặc kết hợp đồng thời các tín hiệu như còi, gậy chỉ huy giao thông hoặc các tín hiệu khác theo quy định của pháp luật. 

      – Thực hiện thông báo và đề nghị người điều khiển phương tiện giao thông thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, xuống phương tiện và xuất trình các giấy tờ có liên quan theo quy định.

      – Cảnh sát giao thông thực hiện chào hỏi: 

      Cảnh sát giao thông phải tiến hành chào hỏi theo Điều lệnh Công an nhân dân. 

      Hoặc thực hiện chào bằng lời nói như “Chào ông, bà, anh, chị…Yêu cầu ông, bà, anh, chị… cho chúng tôi kiểm soát các giấy tờ có liên quan và kiểm soát phương tiện giao thông”. 

      – Thực hiện kiểm tra các giấy tờ: 

      Khi tiếp nhận được các giấy tờ (nếu có), thông báo cho người điều khiển phương tiện giao thông và những người trên phương tiện giao thông biết lý do kiểm soát, sau đó thực hiện kiểm soát những nội dung quy định

      – Tiến hành xử phạt vi phạm giao thông: 

      Khi tiến hành kiểm tra giấy tờ xong, cán bộ Cảnh sát giao thông báo cáo Tổ trưởng về kết quả kiểm soát, thông báo cho người điều khiển phương tiện giao thông, những người trên phương tiện giao thông biết kết quả cũng như hành vi vi phạm giao thông, các biện pháp xử lý. 

      Sau đó sẽ phải nói lời “Cảm ơn ông, bà, anh, chị,… đã hợp tác với lực lượng Cảnh sát giao thông để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông”.

      Theo quy định của Luật giao thông, hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông bao gồm: 

      – Hình thức xử phạt không lập biên bản. 

      – Hình thức xử phạt lập biên bản. 

      4. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông: 

      CƠ QUAN (1)
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: ……/BB-VPHC

      BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
      trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *

      Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../…, tại (2)………………

      Căn cứ……………….. (3)

      Chúng tôi gồm:

      1. Họ và tên: ……… Chức vụ:……………

      Họ và tên: ………… Chức vụ: …………..

      Cơ quan:……………..

      2. Với sự chứng kiến của (4):

      a) Họ và tên: ……………. Nghề nghiệp:…………

      Nơi ở hiện nay:……………

      b) Họ và tên: ………… Nghề nghiệp:………………

      Nơi ở hiện nay:…………….

      c) Họ và tên: …………… Chức vụ:…………

      Cơ quan:…………….

      Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

      <1. Họ và tên>: ……………. Giới tính:…………

      Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:…………..

      Nghề nghiệp:……………

      Nơi ở hiện tại:…………….

      Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:……………

      Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX(5):…………..

      <1. Tên tổ chức vi phạm>: …………….

      Địa chỉ trụ sở chính: ………………

      Mã số doanh nghiệp: ……………

      Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………….

      Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:…………….

      Người đại diện theo pháp luật (6): …………. Giới tính:………

      Chức danh (7):……………..

      2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính (8): …………….

      3. Quy định tại (9) ……………..

      4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (10): …………….

      5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:

      6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):

      7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):

      8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

      9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): …….

      10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

      STT

      Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Chủng loại

      Tình trạng

      Ghi chú

      11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:

      STT

      Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy tờ có liên quan

      Số lượng

      Tình trạng

      Ghi chú

      Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

      12. Trong thời hạn (12) ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) ………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi đến ông (bà) (14) ………. để thực hiện quyền giải trình.

      Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc….giờ ……, ngày …../ …../…. tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.

      Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày …../ …../…, gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

      <Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

      Lý do ông (bà) (13)….cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (15): ………….

      CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
      TỔ CHỨC VI PHẠM

      (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
      (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật giao thông đường bộ 2008. 

      Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. 

      Nghị định 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng. 
        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        xử phạt giao thông


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mức phạt ô tô, xe máy vượt đèn đỏ (không tuân thủ đèn tín hiệu)

        Hành vi vượt đèn đỏ là gì? Mức phạt khi ô tô, xe máy vượt đèn đỏ? Hệ lụy kéo theo khi các phương tiện cố tình vượt đèn đỏ?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ