Theo quy định lệ phí trước bạ nhà đất là khoản lệ phí mà người sử dụng đất sẽ phải nộp khi yêu cầu cấp sổ đỏ hay thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, trừ những trường hợp được miễn theo quy định. Vậy Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu phần trăm? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
- 1 1. Lệ phí trước bạ là gì?
- 2 2. Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
- 3 3. Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu phần trăm?
- 4 4. Những trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ năm 2023:
- 5 5. Thủ tục nộp lễ phí trước bạ nhà đất và miễn lệ phí trước bạ nhà đất:
- 6 6. Không nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì ra sao?
1. Lệ phí trước bạ là gì?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015, ta có thể suy ra lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm nhà, đất, súng săn, súng thể thao, tàu thủy, tàu bay, xe máy, ô tô và một số bộ phận thay thế của các loại tài sản này. Lệ phí trước bạ được tính theo giá trị tài sản chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong nước tại thời điểm tính lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ khác nhau tuỳ theo loại tài sản và địa phương. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ kê khai và nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 20/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ nhà đất là khoản lệ phí mà các tổ chức, cá nhân có nhà, đất phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5% trên tổng giá trị nhà, đất. Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo giá trong
Lệ phí trước bạ nhà đất có một số trường hợp được miễn, giảm hoặc ưu đãi theo quy định của pháp luật. Lệ phí trước bạ nhà đất là một trong những nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi tham gia vào các giao dịch liên quan đến nhà, đất. Lệ phí trước bạ được nộp tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu phần trăm?
Theo Điều 3 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%. Giá tính lệ phí trước bạ được xác định dựa trên giá trong
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
– Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất là giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, tùy theo giá nào cao hơn.
– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 0,5%.
Ví dụ: Nếu bạn mua một căn nhà có diện tích 100m2 với giá 5 tỷ đồng tại Hà Nội, và giá đất tại khu vực đó là 40 triệu đồng/m2 theo Bảng giá đất, thì bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ như sau:
– Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất = max(5 tỷ, 40 triệu x 100) = 5 tỷ (đồng)
– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) = 0,5%
– Lệ phí trước bạ phải nộp = 5 tỷ x 0,5% = 25 triệu (đồng)
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, giá tính lệ phí trước bạ có thể khác nhau. Ví dụ:
– Khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng: Giá tính lệ phí trước bạ là giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ.
– Khi chuyển nhượng nhà, đất (mua): Giá tính lệ phí trước bạ là giá trong hợp đồng mua bán hoặc giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tùy theo điều kiện nào cao hơn.
– Khi tặng cho, thừa kế nhà, đất: Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. Những trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ năm 2023:
Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, những trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ năm 2023 là những trường hợp sau đây:
– Nhà đất được chuyển nhượng cho người thuộc diện chính sách ưu tiên theo quy định của pháp luật về nhà ở.
– Nhà đất được chuyển nhượng cho người có công với cách mạng, người có công với quốc gia, người thương binh, người tàn tật, người mồ côi, người già neo đơn, người nghèo, người dân tộc thiểu số, người di dân tái định cư.
– Nhà đất được chuyển nhượng trong trường hợp thừa kế, tặng cho, hiến tặng, góp vốn, góp tài sản vào doanh nghiệp gia đình hoặc hộ kinh doanh cá thể.
– Nhà đất được chuyển nhượng trong trường hợp phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn hoặc phân chia tài sản thừa kế giữa các người có quyền thừa kế.
– Nhà đất được chuyển nhượng trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
– Nhà đất được chuyển nhượng trong trường hợp thực hiện quyền mua lại của nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công.
– Nhà ở, đất ở của hộ nghèo.
– Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa những người thân trong gia đình.
– Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.
– Nhà ở xã hội.
Để được miễn lệ phí trước bạ, người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng phải có giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng thuộc một trong các trường hợp trên và nộp đơn xin miễn lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ này cho cơ quan thuế nơi đăng ký giao dịch bất động sản. Cơ quan thuế sẽ xem xét và quyết định việc miễn lệ phí trước bạ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Thủ tục nộp lễ phí trước bạ nhà đất và miễn lệ phí trước bạ nhà đất:
Thủ tục nộp lệ phí trước bạ nhà đất là một trong những bước quan trọng khi mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hoặc đổi chủ sở hữu nhà đất.
Trình tự thực hiện thủ tục nộp lệ phí trước bạ nhà đất và miễn lệ phí trước bạ nhà đất là như sau:
– Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ nhà đất hoặc người được miễn lệ phí trước bạ nhà đất (sau đây gọi chung là người nộp) phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận) hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Người nộp phải khai báo lệ phí trước bạ nhà đất hoặc miễn lệ phí trước bạ nhà đất trên mẫu số 01/LPTB (được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 29/9/2021)
– Bước 3: Người nộp nộp tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất hoặc miễn lệ phí trước bạ nhà đất kèm theo giấy chứng nhận hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, các giấy tờ chứng minh việc được miễn lệ phí (nếu có) tại cơ quan thuế quản lý theo địa bàn nơi cấp giấy chứng nhận.
– Bước 4: Cơ quan thuế tiếp nhận, kiểm tra tờ khai và các giấy tờ kèm theo, xác định cơ sở tính lệ phí trước bạ nhà đất hoặc cơ sở miễn lệ phí trước bạ nhà đất,
– Bước 5: Người nộp nộp tiền lệ phí trước bạ nhà đất vào ngân sách Nhà nước tại cơ quan thuế hoặc tại kho bạc Nhà nước theo
– Bước 6: Cơ quan thuế cấp phiếu xác nhận đã khai và nộp lệ phí trước bạ nhà đất hoặc phiếu xác nhận đã khai và được miễn lệ phí trước bạ nhà đất cho người nộp. Phiếu xác nhận này có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp.
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất là trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế… hoặc từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp không nộp lệ phí trước bạ nhà đất đúng thời hạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
6. Không nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì ra sao?
Nếu không nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì bạn sẽ vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính từ 10% đến 20% số tiền lệ phí trước bạ không nộp hoặc nộp chậm. Ngoài ra, cũng có thể bị tịch thu tài sản hoặc buộc thực hiện nghĩa vụ tài chính. Bạn cũng có thể gặp khó khăn khi muốn chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hoặc sử dụng tài sản để vay vốn ngân hàng.
Vì vậy, bạn nên nộp lệ phí trước bạ nhà đất đúng quy định để đảm bảo quyền lợi của mình và tuân thủ pháp luật. C thể tra cứu thông tin về lệ phí trước bạ nhà đất tại các cơ quan thuế hoặc các cơ quan có thẩm quyền về đăng ký đất đai, nhà ở.