Chính phủ ban hành Nghị định số 45/2022/NĐ-CP quy định các mức xử phạt vi phạm trong lĩnh vực môi trường. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ nội dung mức phạt vi phạm về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường:
Mục lục bài viết
1. Mức phạt vi phạm về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường:
Môi trường có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người. Do đó để bảo vệ môi trường các cơ quan ban ngành cần có những kế hoạch, biện pháp để bảo vệ môi trường. Do đó, khi các cơ quan có thẩm quyền đề ra kế hoạch bảo vệ môi trường, các cá nhân, đơn vị không thực hiện sẽ có những chế tài xử lý.
Căn cứ Điều 9 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt khi có hành vi vi phạm về thực hiện đăng ký môi trường như sau:
* Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
– Hành vi không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải trong đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận: mức xử phạt là cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng.
– Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng khi có những hành vi sau:
+ Nộp đăng ký môi trường không đúng thời hạn theo quy định.
+ Không thực hiện đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại chất thải, khối lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở
+ Không thực hiện đăng ký môi trường lại theo quy định.
* Đối với dự án, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
– Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng khi:
+ Không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải trong đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, tuy nhiên ngoại trừ vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
– Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng khi:
+ Nộp đăng ký môi trường không đúng thời hạn theo quy định.
+ Không đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại chất thải, khối lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở.
+ Không đăng ký môi trường lại theo quy định.
* Đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
– Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng khi:
+ Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải trong đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận.
– Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng khi:
+ Nộp đăng ký môi trường không đúng thời hạn theo quy định.
+ Không tiến hành đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại chất thải, khối lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở.
+ Không tiến hành đăng ký lại môi trường theo đúng quy định.
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường:
– Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
– Thời hiệu để tính xử phạt vi phạm với hành vi vi phạm về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường sẽ được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm. Bởi đây là những hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện.
(quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2022/NĐ-CP).
3. Mẫu biên bản xử phạt vi phạm về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định 45/2022/NĐ-CP, khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường, biên bản vi phạm hành chính sẽ được lập theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính. Dưới đây là mẫu biên bản xử phạt vi phạm về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường:
Mẫu biên bản số 01
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về……….. (2)
Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./….., tại (3) ………
Lý do lập biên bản tại
Căn cứ: (4) ………
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ………… Chức vụ: …………
Cơ quan: …………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
Địa chỉ: ………
Hoặc
Cơ quan: …………
3. Người phiên dịch:
Địa chỉ: ………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*): ……… Giới tính: ………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……… Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ………
Nơi ở hiện tại: ………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………
<1. Tên của tổ chức>(*): ………
Địa chỉ trụ sở chính: …………
Mã số doanh nghiệp: ………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………
Người đại diện theo pháp luật:(6)………Giới tính: ………
Chức danh: (7) ………
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)………
3. Quy định tại: (9)……………
4. <Cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có): (10)………
5. Ý kiến trình bày của
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):………
7. Ý kiến trình bày của
8. Chúng tôi đã yêu cầu á nhân/tổ chức>(*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)………
10. <Quyền và thời hạn giải trình>(*)(12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ………… là
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …./…./….., gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13)…. là
Lý do ông (bà) (13) ………
Lý do ông (bà) (5) ………
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH | NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
Lưu ý:
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
– Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
– Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác…
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
– Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
– Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,… hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».
– Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH luật xử lý vi phạm hành chính.
– Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 mới nhất.
– Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
– Nghị định số 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.