Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Bảo hiểm xã hội

Mức phạt sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội

  • 30/08/2023
  • bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  • Nguyễn Thị Ngọc Ánh
    30/08/2023
    Luật Bảo hiểm xã hội
    0

    Hiện nay có không ít các chủ thể vì nhiều lý do khác nhau mà thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm xã hội, trong đó có hành vi sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội. Vậy mức phạt đối với hành vi này được quy định ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức phạt sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội:
        • 1.1 1.1. Khi nào bị xem là hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: 
        • 1.2 1.2. Mức phạt đối với hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: 
      • 2 2. Hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? 
      • 3 3. Thời hiệu xử lý hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: 

      1. Mức phạt sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội:

      1.1. Khi nào bị xem là hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: 

      Hiện nay có thể thấy, xảy ra rất nhiều trường hợp hồ sơ bảo hiểm xã hội bị sửa chữa và làm sai kéo theo những hệ quả không đáng có. Vậy trước tiên chúng ta cần phải hiểu: như thế nào bị xem là hành vi sửa chữa và làm sai hồ sơ bảo hiểm xã hội? Pháp luật cũng không có quy định cụ thể về các hành vi sửa chữa và làm sai hồ sơ bảo hiểm. Tuy nhiên có thể nhìn nhận rằng, sửa chữa là hành vi sửa lại và làm sai lệch nội dung của hồ sơ bảo hiểm xã hội, làm sai lệch các giấy tờ và tài liệu trong quá trình hưởng bảo hiểm xã hội, thậm chí là có thể sử dụng những giấy tờ đó để thực hiện các hành vi trái pháp luật.

      Hành vi sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ bảo hiểm xã hội có thể được thực hiện bởi các cơ quan tổ chức hoặc các chủ thể là cá nhân. Sau khi đã sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội thì các chủ thể này có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, trong đó có mục đích trục lợi và thực hiện các hành vi trái pháp luật. Đây được xem là hành vi vi phạm quy định của pháp luật vì thế sẽ phải chịu trách nhiệm tùy theo mức độ và vi phạm cũng như hậu quả gây ra trên thực tế, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự nếu như đủ yếu tố cấu thành tội phạm và xâm phạm đến khách thể mà luật hình sự bảo vệ.

      Hành vi sửa chữa và làm sai lệch các thông tin trên hồ sơ bảo hiểm xã hội có thể được thực hiện bởi nhiều thủ đoạn khác nhau, ví dụ như tẩy xóa, viết thêm hoặc bằng những thủ đoạn công nghệ khác như dùng hóa chất để tiến hành tẩy xóa hoặc viết lại, in lại khác với nội dung ban đầu.

      1.2. Mức phạt đối với hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: 

      Căn cứ theo Điều 40 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, thì mức phạt đối với hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội được ghi nhận cụ thể như sau:

      Thứ nhất, phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với những chủ thể là người lao động thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      – Tiến hành kê khai không đúng sự thật hoặc tiến hành các hành vi sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ, cũng như tẩy xóa, chỉnh sửa thông tin không đúng sự thật những nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội cũng như các loại bảo hiểm khác, bao gồm cả bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính;

      – Thực hiện hành vi không thông báo hoặc thông báo không trung thực đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật khi người lao động có việc làm trong thời hạn theo quy định là 15 ngày, được tính kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

      – Các chủ thể là người vào trợ cấp thất nghiệp cũng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính nếu không thông báo theo đúng quy định của pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc các đối tượng sau đây: các chủ thể là người lao động đã có việc làm, người lao động phải tiến hành nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật hoặc nghĩa vụ công an, các chủ thể là người lao động được hưởng lương hưu hàng tháng hoặc các chủ thể này đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.

      Thứ hai, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với những chủ thể là người sử dụng lao động khi có hành vi trái quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm xã hội, đó là có những hành vi làm giả hoặc làm sai lệch nội dung trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hoặc bảo hiểm thất nghiệp của người lao động để nhằm mục đích tư lợi cá nhân đối với chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp, tuy nhiên hành vi này lại chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp bị làm giả hoặc làm sai lệch nội dung, tuy nhiên mức tối đa xử phạt đối với người sử dụng lao động sẽ là không quá 75.000.000 đồng.

      Thứ ba, ngoài bị xử phạt hành chính theo các quy định nêu trên thì đối với những chủ thể tiến hành hành vi sửa chữa hoặc làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Đó là một phải nộp lại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó chính là cơ quan bảo hiểm xã hội số tiền bảo hiểm xã hội do hành vi vi phạm pháp luật mà có.

      Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các mức phạt quy định nêu trên là được áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt đối với hành vi sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội đối với cá nhân thấp hơn đối với tổ chức. Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Cụ thể là đối với người sử dụng lao động khi có hành vi sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ bảo hiểm xã hội nhằm mục đích trục lợi thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 10 đến 20.000.000 đồng đối với mở hồ sơ nhưng không quá bảy mươi lăm 75 triệu đồng (áp dụng đối với cá nhân) và từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hồ sơ nhưng không quá 150 triệu đồng (áp dụng đối với chủ thể là tổ chức).

      2. Hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? 

      Nếu như hành vi sửa chữa và làm sai lệch hồ sơ để hưởng bảo hiểm xã hội có đủ các yếu tố cấu thành tội phạm và xâm phạm đến khách thể mà luật hình sự bảo vệ, hành vi này gây ra những hậu quả nghiêm trọng thì vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 214 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi và bổ sung năm 2017): Tội gian lận bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp. Có thể thấy thì tội phạm này đã xâm phạm đến sự quản lý của nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp, từ đó xâm phạm đến chế độ ăn sinh xã hội cũng như lợi ích của người lao động và của nhân dân, ngoài ra còn gián tiếp tác động đến sự ổn định và an toàn của chính sách phúc lợi cũng như nền kinh tế xã hội của đất nước. Đối tượng tác động của loại tội phạm này chính là các tài liệu và thông tin có trong hồ sơ yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội. Và khách thể ở đây có thể bị xâm hại để nhầm mục đích chiếm đoạt số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm xã hội. Nhìn chung thì loại tội này được thực hiện thông qua các dạng hành vi cơ bản sau: 

      – Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch các nội dung thông tin trong hồ sơ để hưởng bảo hiểm xã hội;

      _ Dùng hồ sơ giả hoặc những hồ sơ đã bị sai lệch thông tin đó nhằm mục đích lừa dối các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và với mục đích chiếm đoạt khoản tiền từ việc hưởng bảo hiểm xã hội đó. Hành vi làm sai lệch nội dung có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua việc sử dụng và thuê người khác làm hộ. 

      Mục đích của loại tội phạm này chính là để thu lợi bất chính. Người phạm tội có thể tìm mọi cách để chiếm đoạt khoản tiền bảo hiểm xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vì thế suy cho cùng thì nếu cấu thành tội phạm, các chủ thể thực hiện hành vi này vẫn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với những khung hình phạt thích đáng.

      3. Thời hiệu xử lý hành vi sửa chữa, làm sai hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: 

      Căn cứ theo Điều 5 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng sẽ được thực hiện và tuân thủ theo quy định tại Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

      Dẫn chiếu tới Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính hiện hành thì có thể thấy: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp đặc thù do pháp luật có quy định, như các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp …

      Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính đối với hành vi làm giả và làm sai lệch nội dung hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội được ghi nhận là 01 năm, thời hạn này được đánh giá là phù hợp với mức độ vi phạm trong lĩnh vực hành chính nói chung và lĩnh vực bảo hiểm xã hội nói riêng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017);

      – Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2022;

      – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2019;

      – Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bảo hiểm xã hội


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Sơ đồ bộ máy, cơ cấu tổ chức Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

        Trong thời gian qua, bảo hiểm xã hội Việt Nam đã từng bước phát huy tối đa vai trò của mình trong việc đảm bảo an sinh xã hội, cũng như tài chính cho các cá nhân và doanh nghiệp. Vậy sơ đồ bộ máy và cơ cấu tổ chức của bảo hiểm xã hội Việt Nam hiện nay như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Chuyển hộ khẩu có ảnh hưởng đến bảo hiểm xã hội không?

        Hiện nay, xuất phát từ nhiều lí do khác nhau, mà người dân thường đặt ra nhu cầu về chuyển khẩu. Vậy câu hỏi đặt ra: Chuyển hộ khẩu liệu có ảnh hưởng đến bảo hiểm xã hội hay không?

        ảnh chủ đề

        Quy định về chi trả quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc mới nhất

        Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc được sử dụng để chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội và chi phí cho sự nghiệp quản lý bảo hiểm xã hội, đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội.

        ảnh chủ đề

        Quy định về đầu tư quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc mới nhất

        Các hình thức đầu tư và cơ cấu đầu tư của quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc phải được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm minh bạch, an toàn, hiệu quả và thu hồi được vốn đầu tư.

        ảnh chủ đề

        Nguồn hình thành, cách quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc

        Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm 5 chế độ: chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí, chế độ tử tuất. Quỹ BHXHBB chia thành 3 quỹ: quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và quỹ hưu trí - tử tuất

        ảnh chủ đề

        Chủ thể nào có quyền quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc

        Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc được quản lý bởi các chủ thể, bao gồm Cơ quan Bảo hiểm xã hội, Hội đồng quản lý quỹ và một số chủ thể khác, để đảm bảo quản lý quỹ một cách hiệu quả cũng như hỗ trợ NLĐ kịp thời vừa đảm bảo sự ổn định bền vững.

        ảnh chủ đề

        Quy định pháp luật về quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc mới nhất

        Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc chủ yếu từ phần đóng góp của NLĐ và NSDLĐ. Việc NLĐ tham gia đóng quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc giống như một khoản tiền dự trữ nhằm bảo vệ thu nhập của mình khi gặp rủi ro.

        ảnh chủ đề

        Nguyên tắc hoạt động của quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

        Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc là một nguồn quỹ lớn luôn luôn có các hoạt động đóng góp và chi trả, việc quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc một cách tập trung, dân chủ, công khai và minh bạch là yêu cầu tất yếu.

        ảnh chủ đề

        Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Đặc điểm, vai trò là gì?

        Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể hiểu là quỹ được tạo lập và chi trả cho các chế độ BHXH do Nhà nước tổ chức thực hiện và bắt buộc áp dụng đối với một số NLĐ và NSDLĐ theo quy định của pháp luật.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|762629|
        "