Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, giao kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất diễn ra rất phổ biến. Để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thì các bên thống nhất về mức phạt vi phạm hợp đồng. Vậy, mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất được quy định như thế nào? Trường hợp nào được yêu cầu hủy hợp đồng đặt cọc?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về đặt cọc và mức phạt tiền đặt cọc:
        • 1.1 1.1. Đặt cọc là gì?
        • 1.2 1.2. Nguyên tắc xử lý đặt cọc khi có tranh chấp về hợp đồng đặt cọc:
      • 2 2. Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất:
      • 3 3. Hợp đồng đặt cọc chấm dứt khi nào?
      • 4 4. Yêu cầu giải quyết hủy bỏ hợp đồng đặt cọc:
        • 4.1 4.1. Về hồ sơ yêu cầu hủy hợp đồng đặt cọc bao gồm:
        • 4.2 4.2. Trình tự, thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc: 

      1. Quy định về đặt cọc và mức phạt tiền đặt cọc:

      1.1. Đặt cọc là gì?

      Khi tham gia giao dịch nhà đất, bên bán và bên mua thường thỏa thuận đặt cọc trước một khoản tiền để làm tin để phòng trường hợp nếu một trong các bên có hành vi vi phạm sẽ bị phạt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác. Đây là một trong những biện pháp bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng và được quy định rõ tại Bộ luật Dân sự 2015.

      Theo Khoản 1 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định: Đặt cọc là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý, vật có giá trị khác trong một thời gian nhất định để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

      Đáng lưu ý: hợp đồng đặt cọc là một biện pháp bảo đảm giao kết để các bên thực hiện hợp đồng. Hợp đồng này không phải là hợp đồng chuyển nhượng mua bán.

      1.2. Nguyên tắc xử lý đặt cọc khi có tranh chấp về hợp đồng đặt cọc:

      Đối với các giao dịch dân sự khi xảy ra những tranh chấp thì các bên có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận để xử lý. Trong trường hợp không thể lựa chọn việc thỏa thuận với nhau để giải quyết vấn đề này thì sẽ được xử lý theo các cách sau:

       – Thứ nhất, trong trường hợp đặt cọc chỉ đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng hoặc vừa đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng hoặc vừa đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng thì bên nào có lỗi làm cho hợp đồng không giao kết được hoặc cố tình không thực hiện và làm cho hợp đồng này dẫn đến bị vô hiệu thì phải chịu phạt cọc theo quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ Luật dân sự 2015;

      – Thứ hai, tiến hành đặt cọc để đảm bảo cho công việc sau ký kết hợp đồng: nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng mới có sự vi phạm làm cho hợp đồng này không thực hiện được hoặc mới phát hiện hợp đồng bị vô hiệu thì không phạt cọc. Quá trình giải quyết tranh chấp về vi phạm hợp đồng hoặc xử lý hợp đồng vô hiệu được thực hiện theo thủ tục chung;

      Xem thêm:  Đặt cọc mua bán nhà đất bằng miệng có giá trị không?

      – Thứ ba, có một số trường hợp khi các bên thỏa thuận với nhau hoặc pháp luật có quy định nếu đặt cọc bị vô hiệu thì hợp đồng mua bán cũng sẽ bị vô hiệu theo. Việc xử lý đặt cọc bị vô hiệu và hợp đồng bị vô hiệu được thực hiện theo đúng quy định của bộ luật dân sự;

      – Thứ tư, khi cả hai bên cùng có lỗi hoặc trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc có sự kiện khách quan thì không thực hiện việc phạt cọc;

      Như vậy, trước khi tiến hành hợp đồng mua bán nhà đất các bên nên lựa chọn hợp đồng đặt cọc để đảm bảo được các bên thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật.

      2. Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất:

      Như đã biết phạt cọc được hiểu là một trong các bên vi phạm những cam kết giữa hai bên đã thỏa thuận với nhau và không chịu thực hiện hợp đồng đã xác lập thì ngoài việc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc, còn bị phạt một khoản tiền tương đương với giá trị đặt cọc. Mức phạt cọc có thể được các bên thỏa thuận với nhau gấp 2 hoặc đến nhiều lần giá trị tài sản đặt cọc.

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 328 Bộ Luật dân sự 2015 quy định mức phạt khi một trong hai bên từ chối thực hiện hợp đồng chuyển nhượng nhà đất sẽ được quy định như sau:

      – Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

      – Trong trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện việc giao kết hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

      Như vậy, khi ký kết hợp đồng đặt cọc mà một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ thỏa thuận và vi phạm hợp đồng thì bên kia hoàn toàn có quyền khởi kiện lấy lại số tiền trong khoản tiền phạt cọc. Bản chất của hợp đồng đặt cọc được xây dựng trên nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của các bên vì vậy nếu hai bên đã thỏa thuận với số tiền phạt cọc thì cần tuân thủ theo đúng hợp đồng. Trong trường hợp nếu các bên không có thỏa thuận mức phạt sẽ áp dụng mức phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự. Nếu một trong hai bên cố tình không thực hiện việc hoà giải hoặc theo đúng thỏa thuận ban đầu thì bên có quyền có thể tiến hành khởi kiện về việc thực hiện nghĩa vụ bồi thường trong hợp đồng đặt cọc.

      Xem thêm:  Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

      3. Hợp đồng đặt cọc chấm dứt khi nào?

      – Trường hợp 1: Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do không ký hợp đồng chuyển nhượng:

      Hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng để thực hiện giao kết hợp đồng nếu một trong các bên không đến địa điểm giao kết mà không thông báo trước thì được hiểu là từ chối việc giao kết. Như vậy,  bên vi phạm sẽ phải trả cho bên kia số tiền đã đặt cọc và một khoản tiền tương ứng số tiền đã đặt cọc đó thường được gọi là tiền phạt. Tại Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015 đã ghi nhận một số trường hợp sẽ chấm dứt hợp đồng đặt cọc:

      + Hợp đồng đã được hoàn thành thì đương nhiên chấm dứt hợp đồng;

      + Theo thỏa thuận của các bên thì hợp đồng chấm dứt khi cá nhân giao kết hợp đồng chết, hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

      + Hợp đồng bị hủy bỏ bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

      + Hợp đồng đặt cọc này cũng không thể thực hiện được do đối tượng và hợp đồng không còn;

      + Ngoài ra, hợp đồng sẽ chấm dứt theo quy định tại điều 420 của bộ luật này;

      – Trường hợp 2: Giao dịch đặt cọc vô hiệu vì chủ thể, đối tượng tham gia giao dịch không đủ điều kiện:

      + Người tham gia hợp đồng đặt cọc không có năng lực hành vi dân sự;

      + Trước khi quyết định tham gia ký kết hợp đồng thì được tiếp nhận những thông tin có tính chất lừa dối, cưỡng ép;

      + Tài sản đặt cọc cũng nằm trong khuôn khổ pháp luật cho phép là loại tài sản pháp luật cấm lưu thông;

      + Nội dung thỏa thuận của hai bên trong giao dịch này trái quy định của pháp luật;

      + Giao dịch đặt cọc không lập thành văn bản theo quy định.

      4. Yêu cầu giải quyết hủy bỏ hợp đồng đặt cọc:

      Căn cứ yêu cầu hủy bỏ hợp đồng nhưng không phải tiến hành bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:

      – Thứ nhất, trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ hợp đồng đặt cọc này mà các bên đã thỏa thuận;

      – Thứ hai, bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ về hợp đồng;

      – Thứ ba, các trường hợp khác do luật quy định;

      Vì vậy, trước khi gửi đơn đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để can thiệp thì hai bên cần tiến hành việc thương lượng lại vấn đề này. Nếu vẫn không giải quyết được thì cá nhân có thể làm đơn khởi kiện gửi ra Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên vi phạm cư trú yêu cầu Tòa án tuyên bố hủy hợp đồng đặt cọc.

      Xem thêm:  Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015"

      4.1. Về hồ sơ yêu cầu hủy hợp đồng đặt cọc bao gồm:

      – Các cá nhân tổ chức chuẩn bị đơn khởi kiện theo mẫu sẵn mà Tòa án đã quy định;

      – Cùng với đó cần chuẩn bị các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là chính đáng và hợp pháp. Cụ thể đó là hợp đồng đặt cọc hoặc các văn bản thỏa thuận gia hạn đặt cọc;

      – Căn cước công dân là giấy tờ cũng không thể thiếu khi chuẩn bị hồ sơ yêu cầu hủy hợp đồng đặt cọc;

      4.2. Trình tự, thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc: 

      Bước 1. Chuẩn bị và tiếp nhận được khởi kiện.

      Các cá nhân và tổ chức có quyền nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền;

      Tòa án có trách nhiệm tiếp nhận đơn và xem xét giải quyết đơn khởi kiện này;

      Trong trường hợp nếu đơn hợp lệ thì Thẩm phán ra thông báo đóng tiền tạm ứng án phí theo đúng quy định;

      Trong trường hợp hồ sơ của cá nhân, tổ chức nộp không đầy đủ các thông tin thì phải có trách nhiệm hướng dẫn các bên chuẩn bị hồ sơ sao cho hợp lệ. Sau đó Thẩm phán sẽ tiến hành thụ lý vụ án theo quy định của pháp luật.

      Bước 2. Chuẩn bị xét xử:

      Sau khi các cá nhân đã đóng đầy đủ tiền tạm ứng án phí Tòa án sẽ thụ lý vụ án và tiến hành quá trình chuẩn bị xét xử trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Đối với những vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Tòa án có thể ra quyết định gia hạn thời hạn không quá 2 tháng;

      Bước 3: Tiến hành xét xử sơ thẩm và phúc thẩm (nếu có):

      Các cá nhân có nghĩa vụ cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng cứ đã tự mình thu thập được cùng với đó Tòa án cũng có thẩm quyền thu thập các tài liệu, chứng cứ phục vụ cho quá trình xét xử của mình. Thẩm phán sẽ có thẩm quyền ở phiên tòa sơ thẩm theo thủ tục luật định. Khi đã có bản án quyết định của Tòa án trong vụ xét xử sơ thẩm, các đương sự nếu không đồng ý có thể kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng:

      Bộ Luật Dân sự 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức phạt khi vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất thuộc chủ đề Hợp đồng đặt cọc, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

      Hợp đồng đặt cọc đã quá quen thuộc với mọi người, là một trong những phương thức được thực hiện đầu tiên trong các giao dịch kinh tế. dù mối quan hệ của bạn với người bán có thân thiết đến mức nào đi chăng nữa thì việc đặt cọc là điều vô cùng quan trọng và không nên bỏ qua.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

      ảnh chủ đề

      Những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng

      Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền để bảo đảm về vấn đề có giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Vậy những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng là gì?

      ảnh chủ đề

      Tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính chi phí hợp lý?

      Chi phí hợp lý chính là chi phí sẽ được trừ khi xác định các khoản thu nhập chịu thuế và tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu như mà doanh nghiệp đó đáp ứng được đủ các điều kiện pháp luật quy định. Vậy tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính chi phí hợp lý?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong “Bộ luật dân sự 2015”

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015".

      ảnh chủ đề

      Chế tài phạt vi phạm hợp đồng thương mại

      Chế tài phạt vi phạm hợp đồng là một chế định quan trọng để bảo vệ các bên trong quan hệ thương mại.

      ảnh chủ đề

      Sự khác biệt giữa phạt vi phạm trong Bộ luật dân sự và Luật Thương mại

      Khái quát chung về phạt vi phạm trong Bộ luật dân sự và Luật Thương mại? Quy định về mức phạt vi phạm? Quy định về mối quan hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không? Giá trị pháp lí của hợp đồng đặt cọc? Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

      ảnh chủ đề

      Phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

      Trong các giao dịch dân sự xác lập chủ yếu bằng lời nói chủ yếu là dựa trên sự tin tưởng nhau. Tuy nhiên, khi có tranh chấp xảy ra thì sẽ không có căn cứ để giải quyết mà sẽ rơi vào tình trạng bế tắc không giải quyết được triệt để. Vậy phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật dân sự về phạt vi phạm hợp đồng

      Quy định của pháp luật dân sự về phạt vi phạm hợp đồng. Điều kiện áp dụng, hình thức, mức phạt vi phạm hợp đồng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

      Hợp đồng đặt cọc đã quá quen thuộc với mọi người, là một trong những phương thức được thực hiện đầu tiên trong các giao dịch kinh tế. dù mối quan hệ của bạn với người bán có thân thiết đến mức nào đi chăng nữa thì việc đặt cọc là điều vô cùng quan trọng và không nên bỏ qua.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

      ảnh chủ đề

      Những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng

      Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền để bảo đảm về vấn đề có giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Vậy những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng là gì?

      ảnh chủ đề

      Tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính chi phí hợp lý?

      Chi phí hợp lý chính là chi phí sẽ được trừ khi xác định các khoản thu nhập chịu thuế và tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu như mà doanh nghiệp đó đáp ứng được đủ các điều kiện pháp luật quy định. Vậy tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính chi phí hợp lý?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong “Bộ luật dân sự 2015”

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015".

      ảnh chủ đề

      Chế tài phạt vi phạm hợp đồng thương mại

      Chế tài phạt vi phạm hợp đồng là một chế định quan trọng để bảo vệ các bên trong quan hệ thương mại.

      ảnh chủ đề

      Sự khác biệt giữa phạt vi phạm trong Bộ luật dân sự và Luật Thương mại

      Khái quát chung về phạt vi phạm trong Bộ luật dân sự và Luật Thương mại? Quy định về mức phạt vi phạm? Quy định về mối quan hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không? Giá trị pháp lí của hợp đồng đặt cọc? Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

      ảnh chủ đề

      Phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

      Trong các giao dịch dân sự xác lập chủ yếu bằng lời nói chủ yếu là dựa trên sự tin tưởng nhau. Tuy nhiên, khi có tranh chấp xảy ra thì sẽ không có căn cứ để giải quyết mà sẽ rơi vào tình trạng bế tắc không giải quyết được triệt để. Vậy phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật dân sự về phạt vi phạm hợp đồng

      Quy định của pháp luật dân sự về phạt vi phạm hợp đồng. Điều kiện áp dụng, hình thức, mức phạt vi phạm hợp đồng.

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng đặt cọc

      Phạt vi phạm hợp đồng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

      Hợp đồng đặt cọc đã quá quen thuộc với mọi người, là một trong những phương thức được thực hiện đầu tiên trong các giao dịch kinh tế. dù mối quan hệ của bạn với người bán có thân thiết đến mức nào đi chăng nữa thì việc đặt cọc là điều vô cùng quan trọng và không nên bỏ qua.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

      ảnh chủ đề

      Những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng

      Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền để bảo đảm về vấn đề có giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Vậy những rắc rối từ hợp đồng đặt cọc được công chứng là gì?

      ảnh chủ đề

      Tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính chi phí hợp lý?

      Chi phí hợp lý chính là chi phí sẽ được trừ khi xác định các khoản thu nhập chịu thuế và tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu như mà doanh nghiệp đó đáp ứng được đủ các điều kiện pháp luật quy định. Vậy tiền phạt vi phạm hợp đồng có được tính chi phí hợp lý?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong “Bộ luật dân sự 2015”

      Phân biệt phạt vi phạm trong Luật thương mại 2005 với phạt vi phạm trong "Bộ luật dân sự 2015".

      ảnh chủ đề

      Chế tài phạt vi phạm hợp đồng thương mại

      Chế tài phạt vi phạm hợp đồng là một chế định quan trọng để bảo vệ các bên trong quan hệ thương mại.

      ảnh chủ đề

      Sự khác biệt giữa phạt vi phạm trong Bộ luật dân sự và Luật Thương mại

      Khái quát chung về phạt vi phạm trong Bộ luật dân sự và Luật Thương mại? Quy định về mức phạt vi phạm? Quy định về mối quan hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng, chứng thực không?

      Hợp đồng đặt cọc có phải công chứng không? Giá trị pháp lí của hợp đồng đặt cọc? Vi phạm hợp đồng đặt cọc giải quyết như thế nào? Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

      ảnh chủ đề

      Phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

      Trong các giao dịch dân sự xác lập chủ yếu bằng lời nói chủ yếu là dựa trên sự tin tưởng nhau. Tuy nhiên, khi có tranh chấp xảy ra thì sẽ không có căn cứ để giải quyết mà sẽ rơi vào tình trạng bế tắc không giải quyết được triệt để. Vậy phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật dân sự về phạt vi phạm hợp đồng

      Quy định của pháp luật dân sự về phạt vi phạm hợp đồng. Điều kiện áp dụng, hình thức, mức phạt vi phạm hợp đồng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ