Hiện nay, tại Việt Nam vấn đề ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm môi trường không khí đang trở nên đáng báo động đã và đang đe dọa đến tính mạng, sức khỏe của con người. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về xử phạt hành vi vi phạm bảo vệ môi trường không khí?
Mục lục bài viết
1. Hành vi vi phạm bảo vệ môi trường không khí được hiểu như thế nào?
Ô nhiễm môi trường không khí được hiểu là tình trạng biến đổi lớn trong thành phần của không khí làm thay đổi hoá vốn có, những hành vi vi phạm tiêu chuẩn không khí theo quy định của pháp luật, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của sinh vật (Khi SO2, NO2, CO gây hiện tượng tắc nghẽn khí quản, suy giảm hệ miễn dịch ở động vật; hiện tượng mưa axit do khói bụi từ khu công nghiệp gây ô nhiễm nguồn nước, giết chết hàng ngàn, hàng vạn các cây trồng, sinh vật,…) và đặc biệt ảnh hưởng nghiêm trọng con người trên trái đất (Các bệnh ung thư, vấn đề về hô hấp, suy giảm tuổi thọ con người,…)
Hành vi vi phạm bảo vệ môi trường không khí được hiểu là hành vi gây biến đổi thành phần không khí làm thay đổi hóa vốn có, làm vi phạm tiêu chuẩn không khí ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của sinh vật, con người. Như hành vi:
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải. Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 45/2022/NĐ-CP thì thải bụi, khí thải vào môi trường là việc các tổ chức, cá nhân làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
+ Hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường,…
2. Mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm bảo vệ môi trường không khí:
Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã có những quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm bảo vệ môi trường, Cụ thể:
2.1. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường:
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường như sau:
Thứ nhất, Đối với hành vi thải chất gây mùi khó chịu, hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%) mức xử phạt như sau:
– Đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; thải chất gây mùi hôi thối, khó chịu vào môi trường dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%): Phạt cảnh cáo;
Thứ hai, Đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần mức xử phạt như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lun lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên thì phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
Thứ ba, Mức xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên thì phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
Thứ tư, Xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên thì phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng;
Thứ năm, xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ thì phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên thì phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng;
Thứ sáu, đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn, tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
Thứ bảy, áp dụng thêm hình thức xử phạt bổ sung như:
– Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng;
– Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy phép môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng;
– Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này từ 06 tháng đến 12 tháng;
Thứ tám, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
– Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và buộc phải thực hiện việc báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
– Buộc chi trả kinh phí trưng cầu đo đạc, giám định, kiểm định và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
2.2. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường:
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 45/2022/NĐ-CP xử phạt đối với các vi phạm về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường như sau:
Thứ nhất, phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%); hơi dung môi hữu cơ, hóa chất trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó;
Thứ hai, Xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lun lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
Thứ ba, xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng;
Thứ tư, xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng;
Thứ năm, xử phạt đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường như sau:
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng;
– Trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m3/giờ trở lên phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
Thứ sáu, đối với hành vi thải bụi, khí thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng.
Thứ bẩy, đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên sẽ phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
Thứ tám, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như sau:
– Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng;
– Bị tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy phép môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng;
– Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này từ 06 tháng đến 12 tháng.
Thứ chín, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và buộc phải thực hiện việc báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
– Buộc phải tiến hành việc chi trả kinh phí trưng cầu đo đạc, giám định, kiểm định và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
3. Xử lý hình sự đối với hành vi vi phạm bảo vệ môi trường không khí:
Căn cứ theo Điều 235 Bộ luật Hình sự (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định tội gây ô nhiễm môi trường như sau:
Thứ nhất, Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm đối với người nào thực hiện hành vi:
– Có hành vi chôn, thải ra, lấp, đổ ra môi trường trái pháp luật có chứa chất phải loại trừ theo Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 1.500 kilôgam đến dưới 3.000 kilôgam chất thải nguy hại khác tuy nhiên đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc có hành vi chôn, thải ra, lấp, đổ ra môi trường trái pháp luật từ 500 kilôgam đến dưới 1.000 kilôgam chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật.
– Có hành vi chôn, thải ra, lấp, đổ ra môi trường trái pháp luật từ từ 3.000 kilôgam đến dưới 10.000 kilôgam chất thải nguy hại khác hoặc có hành vi chôn, thải ra, lấp, đổ ra môi trường trái pháp luật từ 1.000 kilôgam đến dưới 3.000 kilôgam chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc chôn, thải ra, lấp, đổ ra môi trường trái pháp luật có chứa chất phải loại trừ theo Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy.
– Có hành vi xả thải ra môi trường từ 100 mét khối (m3) trên ngày đến dưới 300 mét khối (m3) trên ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc có hành vi xả thải ra môi trường 500 mét khối (m3) trên ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 03 lần đến dưới 05 lần hoặc từ 300 mét khối (m3) trên ngày đến dưới 500 mét khối (m3) trên ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần.
– Có hành vi xả thải ra môi trường từ 500 mét khối (m3) trên ngày đến dưới 5.000 mét khối (m3) trên ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần hoặc có hành vi xả thải ra môi trường từ 300 mét khối (m3) trên ngày đến dưới 500 mét khối (m3) trên ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên;
– Có hành vi thải ra môi trường từ 100.000 mét khối (m3) trên giờ đến dưới 150.000 mét khối (m3) trên giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên hoặc có hành vi thải ra môi trường từ 150.000 mét khối (m3) trên giờ đến dưới 300.000 mét khối (m3) trên giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần;
– Có hành vi thải ra môi trường từ 50.000 mét khối (m3) trên giờ đến dưới 100.000 mét khối (m3) trên giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc có hành vi thải ra môi trường 150.000 mét khối (m3) trên giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 03 lần đến dưới 05 lần hoặc từ 100.000 mét khối (m3) trên giờ đến dưới 150.000 mét khối (m3) trên giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần.
– Có hành vi như lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 70.000 kilôgam đến dưới 100.000 kilôgam nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc có hành vi như lấp, đổ, chân, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 100.000 kilôgam đến dưới 200.000 kilôgam.
– Có hành vi xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 50 milisivơ (mSv) trên năm đến dưới 200 milisivơ (mSv) trên năm hoặc có hành vi xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải phóng xạ vượt giá trị suất liều từ 0,0025 milisivơ (mSv) trên giờ đến dưới 0,01 milisivơ (mSv) trên giờ.
Thứ hai, Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm đối với hành vi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Có hành vi lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật có chứa chất phải loại trừ theo Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 10.000 kilôgam đến dưới 50.000 kilôgam chất thải nguy hại khác hoặc có hành vi lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật từ 3.000 kilôgam đến dưới 5.000 kilôgam chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật.
– Có hành vi xả thải ra môi trường từ 500 mét khối (m3) trên ngày đến dưới 5.000 mét khối (m3) trên ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên hoặc có hành vi xả thải ra môi trường từ 5.000 mét khối (m3) trên ngày đến dưới 10.000 mét khối (m3) trên ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần.
– Có hành vi lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 200.000 kilôgam đến dưới 500.000 kilôgam;
– Có hành vi xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị suất liều từ 0,01 milisivơ (mSv) trên giờ đến dưới 0,02 milisivơ (mSv) trên giờ hoặc giá trị liều từ 200 milisivơ (mSv) trên năm đến dưới 400 milisivơ (mSv) trên năm;
– Có hành vi xả thải ra môi trường từ 150.000 mét khối (m3) trên giờ đến dưới 300.000 mét khối (m3) trên giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên hoặc từ 300.000 mét khối (m3) trên giờ đến dưới 500.000 mét khối (m3) trên giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần;
– Gây hậu quả nghiêm trọng.
Thứ ba, Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm đối với hành vi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng:
– Có hành vi xả thải ra môi trường 5.000 mét khối (m3) trên ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên hoặc 10.000 mét khối (m3) trên ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần;
– Có hành vi lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật 5.000 kilôgam trở lên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có hành vi lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật có chứa chất phải loại trừ theo Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc 50.000 kilôgam trở lên chất thải nguy hại khác;
– Có hành vi , lấp, đổ, chôn, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường 500.000 kilôgam trở lên;
– Có hành vi xả thải ra môi trường nước thải, đổ, chôn, lấp, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc có các hành vi phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều 400 milisivơ (mSv) trên năm trở lên hoặc giá trị suất liều 0,02 milisivơ (mSv) trên giờ trở lên;
– Có hành vi thải ra môi trường 300.000 mét khối (m3) trên giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 10 lần trở lên hoặc có hành vi thải ra môi trường 500.000 mét khối (m3) trên giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường từ 05 lần đến dưới 10 lần;
– Gây ra hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Thứ tư, ngoài ra người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm hành nghề, cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Thứ năm, Đối với các pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
– Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng Phạm tội thuộc trường hợp nêu tại mục Thứ nhất nêu trên;
– Phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến 12.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm đối với các trường hợp phạm tội thuộc trường hợp nêu tại mục Thứ hai nêu trên;
– Phạt tiền từ 12.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm đối với các trường hợp phạm tội thuộc trường hợp nêu tại mục Thứ ba nêu trên;
– Đối với các trường hợp phạm tội thuộc trường hợp đình chỉ hoạt động vĩnh diện theo quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
– Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017);
– Nghị định 45/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường.