Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh sẽ phải nộp khi họ thường xuyên buôn bán hoặc buôn từng chuyến hàng. Vậy pháp luật có quy định về thời hạn phải đóng thuế môn bài không? Nếu nộp chậm thuế môn bài thì bị xử phạt như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Đối tượng phải phải nộp thuế môn bài:
Thuế nói chung là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.
Thuế môn cũng không không ngoại lệ, những đối tượng phải đóng thuế môn bài được quy định như sau:
– Các tổ chức kinh doanh bao gồm:
+ Các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hoạt động theo
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức sau (nếu có):
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
+ Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Thời hạn phải nộp thuế môn bài:
2.1. Khai lệ phí môn bài:
Đối với những doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi mới ra hoạt động, kinh doanh, chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ phải đi khai lệ phí môn bài
Nếu chưa hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ mới thành lập thì phải kê khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Đối với đơn vị đã đăng ký kinh doanh và đang hoạt động mà nộp theo phương pháp khoán thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài, nếu cho thuê bất động sản thì khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản
2.2. Nộp thuế môn bài:
Thuế môn bài được thu mỗi năm một lần vào đầu năm tại cơ quan thuế nơi đặt địa điểm cơ sở sản xuất kinh doanh
– Cơ sở ra kinh doanh trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp thuế môn bài cả năm. của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm
– Những cơ sở đang sản xuất kinh doanh thì nộp thuế môn bìa ngay tháng đầu năm dương lịch, cơ sở mới ra kinh doanh thì nộp thuế môn bìa ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
– Trường hợp cơ sở kinh doanh đã nộp thuế môn bìa, nếu di chuyển sang địa phương khác hoặc thay đổi ngành nghề, mặt hàng kinh doanh thì phải khai báo lại và nộp thuế môn bài như mới ra kinh doanh
– Nếu cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng một địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế môn bài của bản thân cở sở và đồng thời cũng phải nộp thuế cho các cửa hàng, của hiệu trực thuộc đóng trên cùng một địa phương
– Trường hợp cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định thì sẽ phải nộp thuế môn bài với cơ quan thuế nơi người kinh doanh cư trú hoặc nơi cơ sở được cấp giấy phép kinh doanh
– Sau khi đã nộp thuế môn bài , cơ sở kinh doanh sẽ được cơ quan thuế cấp cho một thẻ có ghi rõ ngành nghề kinh doanh làm cơ sở xuất trình khi các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra
3. Phương pháp tính thuế môn bài:
– Mức đóng thuế môn bài sẽ dựa vào thu nhập bình quân hàng tháng và kết quả kinh doanh của từng đơn vị
– Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thu nhập ước lượng thực hiện bình quân tháng trong năm nộp thuế của cơ sở để xác định được thu nhập làm căn cứ định từng bậc thuế cho cơ sở kinh donah, cơ quan thuế phải dựa vào những yếu tố như vốn, tài sản, nhà xưởng, máy móc dụng cụ đồ nghề sử dụng, số nhân công làm việc và kết quả kinh doanh
– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Đối tượng | Mức thu môn bài cả năm |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3 triệu đồng/năm |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới10 tỷ đồng trở xuống | 2 triệu đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1 triệu đồng/năm |
– Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Đối tượng | Mức thu môn bài cả năm |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1 triệu đồng/năm |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500 nghìn đồng/năm |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300 nghìn đồng/ năm |
4. Mức phạt chậm nộp, không nộp tờ khai thuế môn bài mới nhất:
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, mức phạt khi chậm nộp, không nộp tờ khai thuế môn bài như sau:
STT | Mức phạt | Hành vi | Biện pháp khắc phục hậu quả |
1 | Phạt cảnh cáo | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước |
2 | Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.) | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước |
3 | Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng | đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước |
4 | Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; | |||
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế | ||
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch l iên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. | Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế | ||
5 | Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế Trường hợp số tiền phạt được áp dụng lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của mức phạt này | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
– Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
–
– Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, mức phạt