1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật Luật hành chính

Xử phạt vi phạm quy định nộp, công khai báo cáo tài chính

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, trên thực tế nhiều doanh nghiệp vẫn còn gặp khó khăn trong việc khai báo tài chính chế toán dẫn đến trường hợp bị phạt. Vậy mức xử phạt vi phạm quy định nộp, công khai báo cáo tài chính như thế nào?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Xử phạt vi phạm quy định nộp, công khai báo cáo tài chính:
      • 2 2. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính:
      • 3 3. Khi công khai báo cáo tài chính phải có những nội dung gì?
      • 4 4. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính:
      • 5 5. Thời hạn gửi báo cáo tài chính năm là khi nào?
        • 5.1 5.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước:
        • 5.2 5.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác:

      1. Xử phạt vi phạm quy định nộp, công khai báo cáo tài chính:

      Hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính có thể bị xử phạt theo Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 102/2021/NĐ-CP như sau:

      – Đối với một trong các hành vi sau thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

      + Thực hiện việc nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn mà cơ quan thế quy định;

      + Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn cơ quan thuế quy định.

      – đối với một trong các hành vi sau thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

      + Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

      + Tiến hành nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền những không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;

      + Tiến hành nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn được quy định;

      + Thực hiện công khai báo cáo tài chính nhưng không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;

      + Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn được cơ quan thuế quy định.

      – Đối với một trong các hành vi sau  thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

      + Cung cấp thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;

      + Tiến hành cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.

      – Đối với một trong các hành vi sau thì bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng:

      + Không tiến hành nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      + Không tiến hành công khai báo cáo tài chính theo quy định.

      – Ngoài các mức phạt tiền thì còn áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:

      Xem thêm:  Lỗi xếp hàng lệch xe bị phạt không, bị phạt bao nhiêu tiền?

      Buộc phải nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Mức phạt được nêu trên áp dụng với tổ chức vi phạm, nếu trường hợp là cá nhân có hành vi vi phạm tương tự thì mức phạt bằng một nửa của tổ chức.

      2. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính:

      Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với các hành vi sau đây:

      – Thực hiện lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng với biểu mẫu theo quy định

      – Tiến hành báo cáo tài chính nhưng không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

      Mức phạt được nêu trên áp dụng với cá nhân vi phạm. Trường hợp đối với tổ chức vi phạm, áp dụng mức phạt gấp đôi đối với hành vi tương tự).

      Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi sau đây:

      – Thực hiện lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định 

      – Áp dụng các mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ về kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận

      Phạt tiền có giá trị từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với các hành vi sau đây:

      – Không tiến hành lập báo cáo tài chính theo quy định

      – Thực hiện lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán

      – Thực hiện lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán

      Phạt tiền có giá trị từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi sau đây:

      – Giả mạo việc báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

      – Thỏa thuận hoặc ép buộc đối với người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

      – Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc đối với người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

      Ngoài mức phạt tiền thì đối với hành vi nêu trên sẽ áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

      – Buộc phải lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán

      – Buộc phải tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man 

      3. Khi công khai báo cáo tài chính phải có những nội dung gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Kế toán 2015 sửa đổi bổ sung 2019 thì nội dung công khai báo cáo tài chính được quy định như sau:

      Xem thêm:  Xử phạt với trò chơi điện tử G1 có bản đồ đường lưỡi bò

      (1) Đơn vị kế toán phải sử dụng ngân sách nhà nước công khai về thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

      (2) Đơn vị kế toán không được sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.

      (3) Đơn vị kế toán phải sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân công khai ở mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.

      (4) Đơn vị kế toán thuộc những hoạt động kinh doanh công khai các nội dung sau đây:

      – Tình hình về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

      – Kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh;

      – Trích lập và sử dụng các nguồn quỹ;

      – Thu nhập của nhữung người lao động;

      – Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

      (5) Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán khi công khai phải thực hiện kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.

      Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì tùy theo từng đơn vị thì nội dung công khai báo cáo tài chính có thể khác nhau, cụ thể bạn có thể đối chiếu với quy định trên đây.

      4. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính:

      Đối với hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính được quy định theo Điều 32 Luật Kế toán 2015 sửa đổi bổ sung 2019 như sau:

      – Việc thực hiện công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo một hoặc một số hình thức sau đây:

      + Tiến hành phát hành ấn phẩm;

      + Tiến hành thông báo bằng văn bản;

      + Tiến hành niêm yết;

      + Tiến hành đăng tải trên trang thông tin điện tử;

      + Ngoài ra thực hiện các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

      – Hình thức và thời hạn thực hiện công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sẽ được sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

      – Đơn vị kế toán không được sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán nếu có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.

      – Đơn vị kế toán thuộc những hoạt động kinh doanh thì phải công khai về báo cáo tài chính năm trong thời hạn xác định 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật Kế toán 2015 thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

      Xem thêm:  Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

      5. Thời hạn gửi báo cáo tài chính năm là khi nào?

      Căn cứ tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 75/2015/TT-BTC quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm như sau:

      5.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước:

      – Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm quy định như sau:

      + Đơn vị kế toán phải hành tiến  nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

      + Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước phải tiến hành nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

      5.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác:

      – Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải tiến hành phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất được xác định là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

      – Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

      Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Dương Gia các nội dung mà liên quan đến xử phạt vi phạm quy định nộp, công khai báo cáo tài chính Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn đọc có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6568 thì sẽ được chúng tôi hỗ trợ  tư vấn cho quý bạn đọc nhé.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Luật Kế toán 2015 sửa đổi bổ sung 2019;

      Nghị định 102/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập;

      Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 75/2015/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
      • Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính, thụ lý vụ án hành chính
      • Chia sẻ phim nóng, tung ảnh nhạy cảm bị xử lý như thế nào?
      • Nộp phạt vi phạm giao thông tại chỗ và tại kho bạc Nhà nước
      • Cách làm đơn, gửi đơn tố cáo online qua mạng mới nhất
      • Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Tố tụng hành chính
      • Phân biệt giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện hành chính
      • Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • Hồ sơ quản lý người nghiện ma tuý tại nơi cư trú (cộng đồng)
      • Ưu, nhược điểm và các giai đoạn của kiểm tra hành chính
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ