Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức lương Đại tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đại tá quân đội, công an nhân dân là một quân hàm cao cấp trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam và lực lượng vụ trung của các quốc gia trên toàn thế giới nói chung. Mức lương của Đại tá quân đội, công an hiện nay đang là đề tài mà nhiều người băn khoăn và tìm hiểu. Vậy Mức lương Đại tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đại tá quân đội, công an là ai?
      • 2 2. Mức lương Đại tá quân đội, công an hiện nay là bao nhiêu?
      • 3 3. Mức lương Đại tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?
        • 3.1 3.1. Điều kiện để Đại tá quân đội, công an được hưởng lương hưu khi về hưu:
        • 3.2 3.2. Mức lương hưu của Đại tá quân đội, công an hiện nay:

      1. Đại tá quân đội, công an là ai?

      Đại tá quân đội, công an là một quân hàm sĩ quan cao cấp chỉ dưới cấp tướng lĩnh và là cấp tá cao nhất trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam.

      Đại tá trong quân đội hay công an đều được có cấp hiệu 04 ngôi sao vamgf và 02 vạch vàng. Tuy nhiên, 02 vạch vàng trên cấp hiệu được cấp cho đại tá quân đội nằm nang sát mép của cấp hiệu. Còn 02 vạch vàng trên cấp hiệu của công an được bố trí chạy dọc giữa nền của cấp hiệu.

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đại tá là người giữ các chức vụ sau:

      – Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam giữ các chức vụ như: Sư đoàn trưởng; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sựu cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương và các cấp tương đương. Việc bố trí, phong hàm đại tá do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định;

      – Đại tá Công an nhân dân Việt Nam giữ các chức vụ như: Giám đốc Công an tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương (trừ 02 thành phố lớn của Việt Nam như Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh trọng điểm của đất nước). Cũng như việc bố trí, phong hàm đại tá, giáng hàm, tước hàm.. của Quân đội thì Bộ trưởng Bộ Công an là người có quyền ký quyết định về việc điều chỉnh quân hàm đối với cấp bậc Đại tá thuộc Công an nhân dân Việt Nam.

      2. Mức lương Đại tá quân đội, công an hiện nay là bao nhiêu?

      Mức lương của Đại tá quân đội, công an hiện nay được xác định theo công thức chung sau:

      Lương đại tá quân đội, công an = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

      Trong đó:

      – Hệ số lương hiện nay của sĩ quan quân đội, công an vẫn được áp dụng theo hệ số được quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể ở hàm Đại tá quân đội, công an nhân dân thì hệ số lương được xác định là 8,00.

      – Mức lương cơ sở hiện nay được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và được điều chỉnh tại Nghị quyết số 69/2022/QH15. Cụ thể mức lương cơ sở được xác định như sau:

      + Từ ngày 01/1/2023 đến ngày 30/6/2023: áp dụng theo mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/ tháng;

      + Kể từ ngày 01/7/2023 trở đi: áp dụng theo mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/ tháng.

      Như vậy, áp dụng theo công thức tổng quát đã được nêu ra thì mức lương năm 2023 hiện nay của Đại tá quân đội, công an nhân dân dao động từ 11,920 triệu đồng/ tháng đến 14,400 triệu đồng/ tháng.

      Bên cạnh đó, đối với hàm Đại tá quân đội, công an sẽ được áp dụng 02 lần nâng lương khi đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định. Cụ thể:

      – Khi áp dụng nâng lương trước thời hạn lần 1 thì hệ số nâng lương được áp dụng là 8,4. Do đó, mức lương của Đại tá quân đội, công an khi nâng lương lần 1 đến ngày 30/6/2023 là 12,516 triệu đồng/ tháng và từ ngày 01/7/2023 là 15,120 triệu đồng/ tháng;

      – Khi áp dụng nâng lương trước thời hạn lần 2 thì hệ số nâng lương được áp dụng là 8,6. Do đó, mức lương của Đại tá quân đội, công an khi nâng lương lần 2 đến ngày 30/6/2023 là 12,814 triệu đồng/ tháng và từ ngày 01/7/2023 là 15,280 triệu đồng/ tháng.

      Ngoài việc được hưởng lương theo quy định nêu trên thì Đại tá quân đội, công an còn được hưởng các khoản trợ cấp khác tương ứng theo quy định của Chính phủ, quy định riêng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

      3. Mức lương Đại tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

      3.1. Điều kiện để Đại tá quân đội, công an được hưởng lương hưu khi về hưu:

      Căn cứ theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Nghị định số 33/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, Công an nhân dân là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và được hưởng lương hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Theo đó, Đại tá quân đội, công an là người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và sẽ được hưởng chế độ lương hưu theo quy định của luật bảo hiểm xã hội và những văn bản pháp luật có liên quan. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Điều 8, Điều 9 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP thì điều kiện để người lao động là sĩ quan quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân được hưởng lương hưu là:

      – Điều kiện đối với người lao động nói chung: Đã tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên;

      – Điều kiện đối với sĩ quan nói riêng: Thuộc một trong các trường hợp sau:

      + Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 5 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được.

      Theo đó, thời gian công tác trong Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ Quân đội.

      + Nam Công an nhân dân có đủ 25 năm trở lên, nữ Công an nhân dân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên nghề Công an, mà hiện nay Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc tự nguyện xin nghỉ.

      Theo đó, thời gian công tác trong lực lượng công an nhân dân được xác định bao gồm thời gian là sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, công nhân công an, kể cả thời gian Công an nhân dân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được điều động trở lại phục vụ cho lực lượng Công an nhân dân.

      Khi đáp ứng các điều kiện trên thì người lao động là sĩ quan (trong tường hợp này là Đại tá) quân đội nhân dân, công an nhân dân sẽ được hưởng lương hưu theo quy định của luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

      3.2. Mức lương hưu của Đại tá quân đội, công an hiện nay:

      Căn cứ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Nghị định số 33/2016/NĐ-CP thì mức hưởng lương hưu hàng tháng đối với Đại tá quân đội và công an hiện nay được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hàng tháng và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Theo đó, mức lương hưu hàng tháng của Đại tá quân đội, công an hiện nay được xác định theo công thức sau:

      Mức lương hưu hàng tháng

      =

      Tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hằng tháng

      X

      Mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội

      Trong đó:

      – Tỷ lệ phần trăm để hưởng lương hưu hàng tháng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể:

      Người lao động khi nghỉ việc bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng trong khoảng thời gian từ ngày 01/1/2016 đến trước ngày 01/1/2018 thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được xác định bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính thêm 2% đối với nam quân nhân/ nam công an và 3% đối với nữ quân nhân/ nữ công an nhưng mức tối đa là mức tối đa bằng 75%;

      Người lao động khi nghỉ việc và hưởng lương hưu hàng tháng kể từ ngày 01/1/2018 đến nay thì tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng được xác định như sau:

      + Với nam quân nhân/ nam công an: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%;

      + Với nữ quân nhân/ nữ công an: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

      – Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính theo trung bình cộng tiền lương các tháng mà Đại tá đã tham gia bảo hiểm xã hội.

      Dưới đây là một ví dụ để quý bạn đọc có thể dễ dàng hình dung và áp dụng công thức tính lương hưu cho Đại tá quân đội, công an về hưu:

      Nam sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ quân hàm Đại tá về hưu đúng tuổi vào năm 2023 là 60 tuổi 9 tháng, đã tham gia bảo hiểm xã hội 30 năm và thời gian phục vụ trong quân ngũ là 27 năm 03 tháng. Trung bình lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là 10,5 triệu đồng/ tháng thì mức hưởng lương hưu được xác định như sau:

      Mức hưởng lương hưu của nam Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam = Tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hằng tháng x bình quân mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng là 10.500.000

      Trong đó, tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu là:

      – 20 năm đóng bảo hiểm xã hội được hưởng 45%;

      – 10 năm đóng bảo hiểm xã hội cứ mỗi năm được tính thêm 2%, tổng cộng được tính thêm 20%.

      Theo đó, 30 năm đóng bảo hiểm xã hội của nam Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng là 65%.

      Như vậy, mức hưởng lương hưu của nam Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam này là 6,825 triệu đồng/ tháng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

      – Nghị định số 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2015 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

      – Nghị định số 33/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 5 năm 2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528