Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Mức lương của Thủ tướng Chính phủ là bao nhiêu tiền?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tướng Chính phủ là một chức danh do Quốc hội bầu ra và là người đứng đầu Chính đầu Chính phủ nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Vậy mức lương của Thủ tướng Chính phủ là bao nhiêu? Mức lương của Thủ tướng Chính phủ có sự thay đổi nào không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thủ tướng Chính phủ là ai?
      • 2 2. Một số quy định chung về Thủ tướng Chính phủ:
        • 2.1 2.1. Tiêu chuẩn để được giữ chức danh Thủ tướng Chính phủ:
        • 2.2 2.2. Một nhiệm kỳ của Thủ tướng Chính phủ là bao lâu?
        • 2.3 2.3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ được quy định như thế nào?
      • 3 3. Mức lương của Thủ tướng Chính phủ là bao nhiêu tiền?

      1. Thủ tướng Chính phủ là ai?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 95 Hiến pháp năm 2013 thì Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ và thực hiện các công việc sau:

      – Là người chịu trách nhiệm trước Quốc hội về mọi hoạt động của Chính phủ và những nhiệm vụ được giao phó đảm nhiệm;

      – Thực hiện báo cáo công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước Quốc hội, trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.

      Thủ tướng Chính phủ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là ông Phạm Minh Chính. Dưới đây là một số thông tin cơ bản của Thủ tướng Chính phủ đương nhiệm hiện nay của Việt Nam theo thông tin đăng tải trên Cổng thông tiên điện tử Chính phủ Việt Nam:

      HỌ VÀ TÊN: PHẠM MINH CHÍNH

      NGÀY SINH: 10/12/1958

      QUÊ QUÁN: Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

      DÂN TỘC: Kinh

      TÔN GIÁO: Không

      NGÀY VÀO ĐẢNG: 25/12/1986

      Ngày VÀO ĐẢNG CHÍNH THỨC: 25/12/1987

      2. Một số quy định chung về Thủ tướng Chính phủ:

      2.1. Tiêu chuẩn để được giữ chức danh Thủ tướng Chính phủ:

      Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.5 Mục 2 Quy định số 214-QĐ/TW năm 2020 của Ban chấp hành Trung ương Đảng thì tiêu chuẩn để trở thành Thủ tướng Chính phủ là:

      – Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Có uy tín cao, là trung tâm đoàn kết trong Trung ương, Bộ Chính trị, trong toàn Đảng và nhân dân;

      – Có năng lực nổi trội toàn diện trên các lĩnh vực, nhất là trong hoạch định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; tư duy nhạy bén, năng động, quyết đoán, quyết liệt, quyết định kịp thời những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến lĩnh vực hành pháp;

      – Hiểu biết sâu, rộng nền hành chính quốc gia, kinh tế – xã hội đất nước; kinh tế, chính trị thế giới và hội nhập quốc tế. Có năng lực toàn diện về tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành cơ quan hành chính nhà nước và hệ thống chính trị;

      Xem thêm:  Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      – Có năng lực cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại. 

      – Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc trưởng ban, bộ, ngành Trung ương; tham gia Bộ Chính trị trọn.

      2.2. Một nhiệm kỳ của Thủ tướng Chính phủ là bao lâu?

      Theo quy định tại Điều 71 và Điều 97 Hiến pháp năm 2013 thì nhiệm kỳ của Thủ tướng Chính phủ là 05 năm và nhiệm kỳ 05 năm này được xác định theo nhiệm kỳ của Quốc hội. 

      Theo đó, khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Chính phủ vẫn tiếp tục làm nhiệm vụ được giao cho đến khi Quốc hội khoá mới thành lập Chính phủ mới. Và theo quy định của pháp luật thì trong vòng 60 ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Quốc hội khoá mới phải được bầu xong.

      Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt, nếu có ít nhất hai phần ba trên tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội có thể quyết định rút ngắn nhiệm kỳ của Thủ tướng Chính phủ hoặc kéo dài thời gian nhiệm kỳ của Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

      Lưu ý: Việc kéo dài thời gian nhiệm kỳ của một khoá Quốc hội cũng như nhiệm kỳ của Thủ tướng Chính phủ không được quá 02 tháng và hết thời gian kéo dài phải tổ chức bầu cử Quốc hội khoá mới. Việc kéo dài hơn 02 tháng chỉ thực hiện khi có chiến tranh xảy ra.

      2.3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ được quy định như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 98 Hiến pháp năm 2013 và Điều 28 Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019 thì quyền hạn và nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ được quy định như sau:

      – Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ chức thi hành pháp luật; phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí;

      – Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Xem thêm:  Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      Trong thời gian Quốc hội không họp, quyết định giao quyền Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trong trường hợp khuyết Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      – Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia;

      – Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ; trong thời gian Quốc hội không họp, trình Chủ tịch nước quyết định tạm đình chỉ công tác của Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;

      – Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ.

      – Phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao hoặc vi phạm pháp luật;

      – Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

      – Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan, tổ chức khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quyết định thành lập hội đồng, Ủy ban hoặc ban khi cần thiết để giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những vấn đề quan trọng liên ngành;

      – Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân  Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;

      Xem thêm:  Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      – Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Chính phủ.

      3. Mức lương của Thủ tướng Chính phủ là bao nhiêu tiền?

      Hiện nay, mức lương của Thủ tướng Chính phủ được xác định theo công thức sau:

      Mức lương của Thủ tướng chính phủ = Lương cơ sở x Hệ số lương

      Trong đó:

      – Lương cơ sở của Thủ tướng Chính phủ năm 2023 được xác định theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị quyết số 69/2022/QH15. Cụ thể như sau:

      + Từ ngày 01/1 đến ngày 30/6/2023 thì mức lương cơ sở được xác định là 1,49 triệu đồng/ tháng;

      + Từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở tăng lên và được xác định là 1,8 triệu đồng/ tháng (theo Nghị quyết số 69/2022/QH15).

      – Hệ số lương của Thủ tướng Chính phủ vẫn được áp dụng theo hệ số 12,50 theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11.

      Theo đó, mức lương của Thủ tướng Chính phủ năm 2023 là:

      – Từ ngày 01/1/2023 đến ngày 30/6/2023 là 18,625 triệu đồng/ tháng;

      – Từ ngày 01/7/2023 thì mức lương là 22,500 triệu đồng/ tháng.

      Như vậy, trong năm 2023 hiện nay thì mức lương của Thủ tướng Chính phủ là từ 18,625 triệu đồng/ tháng đến 22,500 triệu đồng/ tháng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Hiến pháp năm 2013;

      – Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015;

      – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

      – Nghị quyết số 69/2022/QH15 của Quốc hội khoá 15 ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2022 Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

      – Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hàng ngày 09 tháng 5 năm 2019 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Quy định số 214-QĐ/TW năm 2020 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam ban hành ngày 02 tháng 1 năm 2020 Quy định khung tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện ban chấp hành trung ương, Bộ chính trị, Ban bí thư quản lý.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức lương của Thủ tướng Chính phủ là bao nhiêu tiền? thuộc chủ đề Mức lương của lãnh đạo Đảng, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào? Quy định về mức lương cơ sở hiện nay? Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước? Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào? Quy định về mức lương cơ sở hiện nay? Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước? Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác?

      Xem thêm

      Tags:

      Mức lương của lãnh đạo Đảng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào? Quy định về mức lương cơ sở hiện nay? Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước? Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ