Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Nghĩa vụ quân sự » Mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không?

Mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không?

  • 04/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    04/03/2023
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    0

    Nghĩa vụ quân sự được coi đó là một trách nhiệm của công dân Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật cũng có những ưu tiên đối với trường hợp được tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy trường hợp mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định: 
        • 1.1 1.1. Các trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự: 
        • 1.2 1.2. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự: 
      • 2 2. Mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không?
      • 3 3. Hồ sơ, thủ tục xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự: 
      • 4 4. Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự: 

      1. Các trường hợp được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định: 

      1.1. Các trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

      – Về sức khỏe: chưa đủ sức khỏe nhập ngũ tại ngũ trên cơ sở kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. 

      – Thuộc đối tượng là người duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. 

      Hoặc là đối tượng là người lao động duy nhất trong gia đình có hoàn cảnh bị thiệt hại nặng nề về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã. 

      – Là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. 

      – Trong nhà có anh, chị hoặc em là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hoặc hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. 

      – Đối tượng thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. 

      – Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. 

      – Đang tham gia quá trình học tại cơ sở giáo dục phổ thông. 

      Hoặc đang trong quá trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

      – Dân quân thường trực.

      1.2. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự: 

      Căn cứ theo Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

      – Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. 

      – Có một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

      – Là một con của những đối tượng sau:

      + Thương binh hạng hai. 

      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      + Người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. 

      – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. 

      – Thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian từ 24 tháng trở lên. 

      Xem thêm: Độ tuổi nhập ngũ? Quy định về độ tuổi phải tham gia nhập ngũ?

      2. Mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không?

      Như mục 1 vừa phân tích, những đối tượng được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự không bao gồm người mồ côi cha mẹ. Do đó, kể cả người không còn cha, mẹ nếu như đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì vẫn phải đi nghĩa vụ theo lệnh gọi bình thường. 

      Xem thêm: Những đồ được mang khi đi nghĩa vụ quân sự gồm những gì?

      3. Hồ sơ, thủ tục xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin tạm hoãn/xin miễn nghĩa vụ quân sự: 

      – Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự/xin miễn nghĩa vụ quân sự. 

      – Các tài liệu, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn hoặc được miễn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể là: 

      + Giấy kết luận tình trạng sức khỏe của bác sĩ nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự. 

      + Đối với trường hợp người là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng người không có khả năng lao động, gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. 

      + Đối với các trường hợp: có anh chị em đang phục vụ tại ngũ, là hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an nhân dân, thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đến các vùng kinh tế khó khăn cần có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân. 

      + Đối với cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực phải có giấy xác nhận của đơn vị đang công tác. 

      + Đối với học sinh, sinh viên cần phải có giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học.

      Bước 2: Nộp hồ sơ đến người có thẩm quyền xác nhận: 

      Công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã khi có lệnh gọi đi nghĩa vụ. 

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết: 

      Sau khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, thẩm quyền giải quyết việc tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 

      Khi đó, xét thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ. 

      Bước 4: Thực hiện niêm yết công khai danh sách: 

      Sau khi nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về việc tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. 

      Xem thêm: Đi nghĩa vụ quân sự sau 3 tháng tân binh được về phép không?

      4. Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự: 

      Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …….., ngày….. tháng …. năm …..

      ĐƠN XIN TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

      Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân………

      Tôi tên là……….sinh ngày………….

      Nghề nghiệp…….

      CMND/CCCD số: .…… ngày cấp ……. nơi cấp …………

      Hộ khẩu thường trú ………….

      Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận………. xem xét cho tôi được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

      Lý do: …… theo Điều 41 của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan).

      Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      Người làm đơn

       

      Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      _____***_____

      ĐƠN XIN MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

      Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND……

      Tôi tên là…… sinh ngày……

      Nghề nghiệp…

      CMND/CCCD số……ngày cấp…… nơi cấp….

      Hộ khẩu thường trú …..

      Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND……xem xét cho tôi được tạm miễn nghĩa vụ quân sự.

      Lý do: …… theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự (Kèm theo giấy tờ có liên quan).

      Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

        …ngày……/…../…..
        Người làm đơn
        (Ký và ghi rõ họ tên)

      Lưu ý: cách viết đơn xin tạm hoãn: 

      – Đầu tiên phải có đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ. 

      – Tiếp theo là tên của văn bản: Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự/ Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự. 

      – Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. 

      – Trình bày thông tin cá nhân đầy đủ, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân; hộ khẩu thường trú. 

      – Bắt buộc ghi rõ mình thuộc trường hợp nào trong số những trường hợp được pháp luật cho phép hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự.

      – Xác định được thời gian tạm hoãn thì trình bày trong đơn.

      – Kèm theo đơn phải có giấy tờ chứng minh người viết đơn thuộc những trường hợp được tạm hoãn hoặc được miễn nghĩa vụ, ví dụ: 

      + Giấy kết luận tình trạng sức khỏe của bác sĩ nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự. 

      + Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân. 

      + Giấy xác nhận của đơn vị đang công tác đối với đối tượng là cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực. 

      + Giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học đối với học sinh, sinh viên. 

      – Khi viết đơn phải đảm bảo được tính trung thực, chính xác trong trường hợp tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự và phải chịu mọi trách nhiệm với những lời khai gian dối. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật nghĩa vụ quân sự 2015.
       
      Luật Dân quân tự vệ 2019. 
       
      Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
       
      Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu. 
       
      Nghị định 37/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam. 

        Xem thêm: Con gái đi nghĩa vụ quân sự: Điều kiện, làm gì và đi bao lâu?

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đi nghĩa vụ quân sự


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Khiếu nại nghĩa vụ quân sự: Khiếu nại ở đâu? Thủ tục thế nào?

        Trên thực tế, trong quá trình gọi nhập ngũ, những quyết định hoặc hành vi hành chính của người có thẩm quyền ra quyết định nhập ngũ đã xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi của công dân. Do đó, công dân cần thực hiện thủ tục khiếu nại. Vậy khiếu nại ở đâu và thủ tục khiếu nại ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự là bệnh gì?

        Khi nhập ngũ, khâu đầu tiên đó là phải tiến hành kiểm tra sức khỏe. Công dân phải đảm bảo đủ sức khỏe mới có đủ điều kiện để tham gia nhập ngũ. Vậy các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự là bệnh gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, rất nhiều câu hỏi xoay quanh việc đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Khám “vùng kín” để đi nghĩa vụ quân sự? Phải cởi đồ không?

        Một vấn đề nhạy cảm trên thực tế nhiều công dân thắc mắc đó là việc đi khám nghĩa vụ quân sự có phải khám "vùng kín" cũng như có phải cởi đồ không? Để tìm hiểu vấn đề này mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Huyết áp cao, huyết áp thấp có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Trường hợp đối tượng bị huyết áp cao, huyết áp thấp có phải đi nghĩa vụ quân sự không được nhiều người rất quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể quy định của pháp luật về vấn đề đó, mời bạn đọc tham khảo: 

        Con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, vấn đề đi nghĩa vụ được coi trọng hơn rất nhiều. Bên cạnh đó là nghĩa vụ thì pháp luật cũng có quy định những trường hợp được miễn nhập ngũ. Vậy đối tượng là con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Học trung cấp, học nghề có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, những đối tượng đang học trung cấp, học nghề có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:  

        Nhà 1 mẹ 1 con, con út có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, nhiều câu hỏi thắc mắc xoay quanh vấn đề con 1 có đi nghĩa vụ không? Con út có phải nhập ngũ không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Du học sinh, định cư nước ngoài có phải đi nghĩa vụ quân sự?

        Nghĩa vụ quân sự là một loại nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân nam khi thuộc độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành vẫn có những quy định về đối tượng được miễn hay tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự vì những lý do đặc biệt. Vậy Du học sinh, định cư nước ngoài có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không ?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ