Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O | Mg ra NO2

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O là phương trình oxi hóa khử, phản ứng giữa mg và axit HNO3 loãng, thu được sản phẩm khí màu nâu đỏ nito đioxit NO2. Xin mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:
      • 2 2. Các thông tin về phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:
        • 2.1 2.1. Điều kiện xảy ra phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:
        • 2.2 2.2. Dấu hiệu nhận biết phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:
        • 2.3 2.3. Cách thực hiện thí nghiệm phản ứng hóa học Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:
        • 2.4 2.4. Cân bằng phương trình hóa học Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:

      Phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O mô tả quá trình phản ứng giữa kim loại magiê (Mg) và axit nitric (HNO3) để tạo ra muối magiê nitrat (Mg(NO3)2), khí nitơ điôxít (NO2) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó Mg bị oxi hóa từ trạng thái ôxi hóa 0 lên +2, còn HNO3 bị khử từ trạng thái ôxi hóa +5 xuống +4. Phản ứng này có thể xảy ra trong môi trường axit loãng hoặc đặc. Trong môi trường axit đặc, magiê còn có thể tạo ra khí hiđrô, khi đó phương trình hóa học là Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2. Tuy nhiên, trong điều kiện thực nghiệm, magiê thường tạo ra khí nitơ điôxít, vì khí này có tính oxi hóa mạnh và có thể oxy hóa khí hiđrô thành nước.

      2. Các thông tin về phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:

      2.1. Điều kiện xảy ra phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:

      Phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O là một phản ứng oxi hóa khử xảy ra giữa kim loại magiê và axit nitric đặc. Để phản ứng xảy ra, cần có điều kiện như sau:

      – Nhiệt độ cao, khoảng 300°C

      – Dung dịch HNO3 đặc, có nồng độ từ 65% trở lên

      – Kim loại Mg dạng bột mịn hoặc dây

      Khi phản ứng xảy ra, kim loại Mg bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +2, còn axit nitric bị khử từ số oxi hóa +5 xuống +4 (NO2) và +2 (NO). Sản phẩm của phản ứng là muối magiê nitrat, khí nitơ điôxit và khí nitơ monôxit.

      Xem thêm:  CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      2.2. Dấu hiệu nhận biết phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:

      Có thể nhận biết phản ứng bằng hiện tượng:

      – Kim loại Mg tan dần trong dung dịch HNO3 đặc, sinh ra nhiệt và khí

      – Khí NO2 có màu nâu đỏ, khí NO không màu

      – Dung dịch sau phản ứng có màu xanh nhạt do chứa muối magiê nitrat

      2.3. Cách thực hiện thí nghiệm phản ứng hóa học Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:

      Để thực hiện thí nghiệm phản ứng hóa học Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O, bạn cần chuẩn bị những dụng cụ và chất sau: một ống nghiệm, một miếng kim loại magiê, dung dịch axit nitric đặc, một bình kính có nước vôi trong, một ống dẫn khí và một nguồn nhiệt. Các bước thực hiện như sau:

      – Bỏ miếng magiê vào ống nghiệm và đổ dung dịch axit nitric đặc vào cho đủ ngập miếng magiê. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.

      – Nung nóng ống nghiệm bằng nguồn nhiệt cho đến khi phản ứng xảy ra. Lúc này, bạn sẽ thấy khí màu nâu thoát ra từ ống dẫn khí.

      – Dẫn khí thoát ra vào bình kính có nước vôi trong. Bạn sẽ thấy dung dịch nước vôi trong đổi màu từ trong suốt sang đục do có kết tủa canxi nitrit tạo thành.

      – Sau khi phản ứng kết thúc, bạn sẽ thấy trong ống nghiệm có chất rắn màu trắng là muối magiê nitrat và dung dịch không màu là nước.

      2.4. Cân bằng phương trình hóa học Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O:

      – Bước 1: Viết phương trình phản ứng chưa cân bằng, chỉ ghi các công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm.

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O

      – Bước 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất tham gia và sản phẩm. Ghi số oxi hóa lên trên ký hiệu của nguyên tố.

      Mg(0) + H(+1)N(+5)O(-2)3 → Mg(+2)(N(+5)O(-2))2 + N(+4)O(-2)2 + H(+1)O(-2)

      – Bước 3: Xác định các nguyên tố bị oxi hóa và khử. Ghi dấu mũi tên chỉ chiều oxi hóa hoặc khử lên trên ký hiệu của nguyên tố.

      Xem thêm:  C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      Mg(0)↑ + H(+1)N(+5)↓O(-2)3 → Mg(+2)(N(+5)O(-2))2 + N(+4)↑O(-2)2 + H(+1)O(-2)

      – Bước 4: Viết các phương trình nửa phản ứng cho quá trình oxi hóa và quá trình khử. Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố bị oxi hóa hoặc khử bằng cách thêm hệ số.

      Phương trình nửa phản ứng oxi hóa: Mg → Mg(+2) + 2e(-)

      Phương trình nửa phản ứng khử: HNO3 + e(-) → NO2 + H2O

      – Bước 5: Cân bằng số electron trong hai phương trình nửa phản ứng bằng cách nhân với số nguyên thích hợp. Sau đó, cộng hai phương trình nửa phản ứng lại với nhau để được phương trình phản ứng cân bằng.

      Phương trình nửa phản ứng oxi hóa nhân với 2: 2Mg → 2Mg(+2) + 4e(-)

      Phương trình nửa phản ứng khử nhân với 4: 4HNO3 + 4e(-) → 4NO2 + 4H2O

      Phương trình phản ứng cân bằng: 2Mg + 4HNO3 → 2Mg(NO3)2 + 4NO2 + 4H2O

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa khử xảy ra giữa kim loại magiê và axit nitric đặc. Để giải các dạng bài tập về phương trình này, ta cần thực hiện các bước sau:

      – Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình và nhận biết chất oxi hóa, chất khử, số electron nhường và nhận.

      – Viết phương trình ion electron của quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng số electron nhường và nhận.

      – Cộng hai phương trình ion electron lại với nhau để được phương trình oxi hóa khử hoàn chỉnh, cân bằng số nguyên tử và số mol của các chất.

      – Tính toán khối lượng, thể tích, nồng độ hoặc số mol của các chất tham gia và sản phẩm theo đề bài yêu cầu.

      * Bài tập

      Bài 1: Cho 12g magiê tác dụng với dung dịch axit nitric đặc. Tính thể tích khí NO2 (đktc) thu được.

      Giải:

      – Xác định số oxi hóa: Mg (0), H (+1), N (+5), O (-2). Chất oxi hóa là HNO3, chất khử là Mg, số electron nhường là 2, số electron nhận là 3.

      Xem thêm:  Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      – Viết phương trình ion electron:

        Mg → Mg2+ + 2e- (quá trình oxi hóa)

        2HNO3 + 6e- → NO2 + 2NO3- + 2H2O (quá trình khử)

      – Cộng hai phương trình lại:

        Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O

      – Tính toán:

        Theo định luật bảo toàn khối lượng: m(Mg) = m(Mg(NO3)2) + m(NO2) + m(H2O)

        Theo định luật bảo toàn nguyên tố: n(Mg) = n(Mg(NO3)2) = n(NO2)

        Ta có: m(Mg) = 12g

        => n(Mg) = m(Mg)/M(Mg) = 12/24 = 0.5 mol

        => n(NO2) = n(Mg) = 0.5 mol

        => V(NO2) = n(NO2) x 22.4 (đktc) = 0.5 x 22.4 = 11.2 lít

      Bài 2: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra?

      Giải:

      – Để giải bài toán này, ta cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn electron. Theo phương trình phản ứng, ta có:

      Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      – Ta thấy rằng mỗi mol Fe tạo ra 1,5 mol NO2. Do đó, số mol NO2 sinh ra bằng:

      n(NO2) = 1,5 * n(Fe) = 1,5 * m(Fe) / M(Fe) = 1,5 * 5,6 / 56 = 0,15 (mol)

      – Theo định luật Avogadro, ta có:

      V(NO2) = n(NO2) * Vm = 0,15 * 22,4 = 3,36 (lít)

      Vậy thể tích khí NO2 sinh ra là 3,36 lít.

      Bài 3: Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là bao nhiêu?

      Giải:

      – Theo phương trình phản ứng, ta có:

      Cu + 4HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O

      – Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

      nCu = nCu(NO3)2 = 38,4/64 = 0,6 (mol)

      nNO = nCu x 2 = 0,6 x 2 = 1,2 (mol)

      – Theo định luật bảo toàn electron, ta có:

      nOxiHNO3 = nKhửCu + nKhửNO

      4nHNO3 = nCu + nNO/2

      nHNO3 = (0,6 + 1,2/2)/4 = 0,3 (mol)

      – Vì dung dịch HNO3 dư, nên ta có thể tính được thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là:

      VHNO3 = nHNO3 x M

      Trong đó M là nồng độ mol của dung dịch HNO3.

      – Cuối cùng, ta có thể tính được thể tích khí NO thu được theo công thức:

      VNO = nNO x 22,4

      Với 22,4 là thể tích mol của khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

      Thay số vào công thức, ta được:

      VNO = 1,2 x 22,4 = 26,88 (lít)

      Đáp án: V = 26,88 lít

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O | Mg ra NO2 thuộc chủ đề phản ứng hóa học, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tags:

      phản ứng hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230