Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hình sự

Mẹ kế hành hạ con chồng có phải chịu trách nhiệm hình sự?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vấn đề bạo hành trẻ em, đặc biệt là trường hợp mẹ kế hành hạ con chồng, luôn là chủ đề nóng hổi thu hút sự quan tâm của xã hội. Nhiều người đặt ra câu hỏi liệu hành vi này có cấu thành tội phạm và mẹ kế có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tội hành hạ người khác được quy định như thế nào?
      • 2 2. Mẹ kế hành hạ con chồng có phải chịu trách nhiệm hình sự?
      • 3 3. Cấu thành tội phạm của tội hành hạ người khác?

      1. Tội hành hạ người khác được quy định như thế nào?

      Tội hành hạ người khác được quy định tại Điều 140 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi 2017, cụ thể như sau:

      – Mức phạt cho hành vi hành hạ người lệ thuộc:

      Người nào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình, không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 thì sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      – Mức phạt khi hành vi hành hạ có các yếu tố nghiêm trọng:

      Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

      a) Đối tượng bị hành hạ là người dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai, người già yếu, ốm đau hoặc người không có khả năng tự vệ;

      b) Hành vi gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân, với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% trở lên;

      c) Hành vi nhắm vào 02 người trở lên.

      Ví dụ về hành vi hành hạ người khác:

      + Đánh đập, chửi rủa, nhục mạ người lệ thuộc.

      + Cưỡng ép người lệ thuộc làm việc quá sức hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật.

      + Hạn chế quyền tự do đi lại, giao tiếp của người lệ thuộc.

      + Cố ý gây tổn thương về thể xác hoặc tinh thần cho người lệ thuộc.

      2. Mẹ kế hành hạ con chồng có phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Mẹ kế hành hạ con chồng có thể phải chịu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào hành vi cụ thể và hậu quả gây ra. Dưới đây là một số trường hợp mẹ kế có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

      + Cố ý gây thương tích: Nếu mẹ kế đánh đập, hành hạ con chồng dẫn đến thương tích, tùy thuộc vào tỷ lệ thương tích mà mẹ kế có thể bị xử lý theo các tội danh như: Cố ý gây thương tích (Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017).

      Xem thêm:  Người đại diện có liên hệ gì với pháp nhân bị truy cứu TNHS?

      + Hành hạ người khác: Nếu mẹ kế thường xuyên có hành vi đánh đập, chửi mắng, xúc phạm, nhục mạ con chồng, gây tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con, mẹ kế có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Hành hạ người khác (Điều 110 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017).

      + Giết người: Nếu mẹ kế có hành vi cố ý tước đoạt mạng sống của con chồng, mẹ kế sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Giết người (Điều 123 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017).

      Ngoài ra, mẹ kế còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính như:

      + Phạt cảnh cáo: Nếu hành vi vi phạm chưa đến mức độ cấu thành tội phạm.

      + Phạt tiền: Nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại về tài sản.

      + Buộc bồi thường thiệt hại: Mẹ kế có trách nhiệm bồi thường tổn thất về vật chất và tinh thần cho con chồng.

      Lưu ý:

      + Mức độ hình phạt đối với mẹ kế hành hạ con chồng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, hậu quả gây ra, nhân thân của người phạm tội,…

      + Việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mẹ kế cần có đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm theo quy định của pháp luật.

      Để tránh xảy ra các trường hợp mẹ kế bạo hành con chồng, cần có sự phối hợp từ nhiều phía:

      – Về phía cha:

      + Cha cần quan tâm, dành thời gian cho con: Cha cần dành thời gian trò chuyện, lắng nghe và thấu hiểu con để kịp thời nhận biết những thay đổi tâm lý, hành vi của con khi có mẹ kế.

      + Cha cần đặt ra ranh giới rõ ràng: Cha cần làm rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi người trong gia đình, tránh để mẹ kế có quyền can thiệp quá mức vào việc nuôi dạy con.

      + Cha cần giáo dục con cách tự bảo vệ bản thân: Cha cần dạy con cách nói “không” khi bị đối xử không tốt, cách bảo vệ bản thân khỏi những hành vi bạo lực và cách tìm kiếm sự giúp đỡ.

      Xem thêm:  Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật về tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn

      – Về phía mẹ kế:

      + Cần có sự kiên nhẫn và yêu thương: Mẹ kế cần hiểu rằng con chồng không phải là con ruột của mình, cần có thời gian để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với con.

      + Cần tôn trọng con chồng: Mẹ kế cần tôn trọng con riêng của chồng, không nên so sánh hay áp đặt con với con ruột của mình.

      + Cần học cách giao tiếp hiệu quả: Mẹ kế cần học cách giao tiếp hiệu quả với con chồng, tránh những lời nói và hành động làm tổn thương con.

      – Về phía con:

      + Cần chia sẻ cảm xúc với cha: Con cần chia sẻ với cha về những cảm xúc của mình khi có mẹ kế, kể cả những cảm xúc tiêu cực.

      + Cần học cách tự bảo vệ bản thân: Con cần học cách nói “không” khi bị đối xử không tốt, cách bảo vệ bản thân khỏi những hành vi bạo lực và cách tìm kiếm sự giúp đỡ.

      – Về phía Gia đình và cộng đồng:

      + Cần quan tâm, hỗ trợ gia đình có con riêng: Gia đình và cộng đồng cần quan tâm, hỗ trợ gia đình có con riêng, tạo môi trường sống an toàn và lành mạnh cho trẻ em.

      + Cần lên án hành vi bạo hành trẻ em: Cần lên án hành vi bạo hành trẻ em, kịp thời can thiệp và báo cáo cơ quan chức năng khi có trường hợp bạo hành xảy ra.

      Ngoài ra, các tổ chức xã hội cũng cần có các chương trình hỗ trợ, tư vấn cho các gia đình có con riêng, giúp các thành viên trong gia đình hiểu nhau hơn và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp. Bên cạnh những giải pháp trên, việc giáo dục giới tính và bình đẳng giới cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống bạo hành gia đình nói chung và bạo hành con chồng nói riêng.

      Tóm lại, mẹ kế hành hạ con chồng có thể phải chịu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào hành vi cụ thể và hậu quả gây ra. Con chồng cần biết cách bảo vệ bản thân và báo cáo với cơ quan chức năng để được hỗ trợ kịp thời.

      Xem thêm:  Khoản 1 Điều 321 tội đánh bạc được hưởng án treo không?

      3. Cấu thành tội phạm của tội hành hạ người khác?

      – Dấu hiệu chủ thể của tội phạm

      Chủ thể của tội phạm này chỉ giới hạn trong những người có quan hệ lệ thuộc với nạn nhân. Nạn nhân ở đây là người bị lệ thuộc. Luật pháp quy định rõ ràng những loại quan hệ lệ thuộc nào không thuộc phạm vi điều chỉnh của điều luật này, bao gồm:

      + Quan hệ lệ thuộc do quan hệ gia đình (Điều 185 BLHS)

      + Quan hệ lệ thuộc do quan hệ chỉ huy phục tùng trong các lực lượng vũ trang (Điều 397 BLHS)

      Do vậy, chỉ những quan hệ lệ thuộc chưa được quy định riêng mới thuộc phạm vi điều chỉnh của điều luật này (Điều 140 BLHS), ví dụ như:

      + Quan hệ lệ thuộc phát sinh do quan hệ công tác.

      + Quan hệ lệ thuộc do quan hệ tín ngưỡng

      Do vậy, việc điều luật quy định dấu hiệu “nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185” là không cần thiết. Theo Điều 12 BLHS, chủ thể của tội này là người từ đủ 16 tuổi trở lên vì tội này không thuộc các tội mà tuổi chịu trách nhiệm hình sự có thể từ đủ 14 tuổi trở lên được liệt kê tại khoản 2 Điều 12 BLHS.

      – Dấu hiệu hành vi khách quan của tội phạm

      Hành vi khách quan của tội này được quy định là hành vi đối xử tàn ác hoặc hành vi làm nhục. Đó là những hành vi có tính chất hành hạ, gây đạu đớn về thể xác, về tinh thần cho người lệ thuộc. Điều luật tuy không đòi hỏi hành vi này phải gây ra hậu quả thưong tích hay tổn hại cho sức khoẻ của người bị lệ thuộc nhưng hành vi đối xử tàn ác hoặc hành vi làm nhục phải ở mức độ nhất định để có tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm.

      – Dấu hiệu lỗi của chủ thể

      Lỗi của chủ thể được quy định là lỗi cố ý. Chủ thể biết mối quan hệ giữa mình với nạn nhân cũng như biết tính chất của hành vi nhưng vẫn thực hiện.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Bộ Luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ