Khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định thì người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng mà đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù hoặc người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm rất nghiêm trọng có thể được tha tù trước thời hạn.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì?
- 2 2. Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện:
- 3 3. Trường hợp tha tù trước thời hạn có điều kiện:
- 4 4. Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện:
- 5 5. Thời gian, điều kiện thử thách, hậu quả pháp lí việc vi phạm điều kiện thử thách của tha tù trước thời hạn có điều kiện:
1. Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì?
Tha tù trước thời hạn có điều kiện được hiểu là biện pháp miễn chấp hành có điều kiện thời hạn còn lại của hình phạt tù đã tuyên.
Biện pháp tha tù trước thời hạn có điều kiện cọ nhiều điểm giống án treo nhưng khác ở thời điểm áp dụng. So với các biện pháp miễn chấp hành hình phạt và tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, biện pháp tha tù trước thời hạn có điều kiện chú trọng hơn đến mục đích tạo cho người bị kết án phạt tù sự tái hoà nhập bền vững, hạn chế khả năng tái phạm. và Với biện pháp tha tù trước thời hạn có điều kiện, người đang chấp hành hình phạt tù được trao cơ hội chấp hành hình phạt tại cộng đồng với sự giúp đỡ và giám sát của gia đình, cơ quan, đoàn thể xã hội.
Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện là mẫu để yêu cầu lên các cơ quan có thẩm quyền xem xét về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn khi đã có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện là mẫu bản yêu cầu được lập ra để yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện với mục đích để cho những người đang chấp hành án phạt tù có đủ các điều kiện theo quy định có thể được ra tù trước thời hạn đây cũng là quy định để giúp người chấp hành án phạt tù được hưởng các chính sách nhân đạo của pháp luật trong quá trình cải tạo. Mẫu được ban hành theo Quyết định 39/QĐ-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VIỆN KIỂM SÁT…………….
VIỆN KIỂM SÁT …………..
Số: ……../YC-VKS…-…
……, ngày…tháng…năm…
YÊU CẦU
Về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT ………
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Căn cứ Điều 368 Bộ luật Tố tụng hình sự;
Căn cứ Bản án………..số……….ngày……tháng…….năm…… của Tòa án………. và Quyết định thi hành án số…..ngày………tháng….năm……. của Tòa án …….
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, tài liệu của phạm nhân có lý lịch như sau:
Họ và tên:…….; Tên gọi khác: ……..
Sinh ngày……tháng…….năm………tại…..…; Giới tính: ………
Nghề nghiệp: ………
Nơi cư trú: ………….
Phạm tội:….……….; Xử phạt:………
Nhận thấy,…………,
YÊU CẦU:
(Thủ trưởng đơn vị được yêu cầu)…..…lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện cho phạm nhân có lý lịch nêu trên theo quy định của pháp luật.
(Gửi kèm theo Yêu cầu này là tài liệu thể hiện phạm nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tha tù trước thời hạn có điều kiện, nếu có).
Nơi nhận:
– Đơn vị được yêu cầu (để thực hiện);
– Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát
VIỆN TRƯỞNG
(ký tến và đóng dấu)
Hướng dẫn làm Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện
– Viện trưởng ký và ghi rõ họ tên
3. Trường hợp tha tù trước thời hạn có điều kiện:
Theo quy định tại Điều 66
1. Phạm tội lần đầu;
2. Có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt;
3. Có nơi cư trú rõ ràng;
4. Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và án phí;
5. Đã chấp hành được ít nhất là một phần hai mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 15 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn.
Trường hợp người phạm tội là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất là một phần ba mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 12 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn;
6. Không thuộc một trong các trường hợp sau:
– Người bị kết án về Tội xâm phạm an ninh quốc gia, Tội khủng bố, Tội phá hoại hòa bình, Tội chống loài người và Tội phạm chiến tranh
– Người bị kết án từ 10 năm tù trở lên đối với các Tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm của con người; 07 năm tù trở lên đối với các Tội cướp tài sản, bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản và sản xuất trái phép, mua bán trái phép, chiếm đoạt chất ma túy;
– Người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi; Người đủ 75 tuổi trở lên; Người bị kết án tử hình về tội tham ô, nhận hối lộ sau đó chủ động nộp lại ít nhất 3/4 tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn.
4. Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện:
Trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện và chuyển cho Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu,
Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật thi hành án hình sự 2019:
1. Đơn xin tha tù trước thời hạn có điều kiện của phạm nhân kèm theo cam kết không vi phạm pháp luật, các nghĩa vụ phải chấp hành khi được tha tù trước thời hạn;
2. Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án;
3. Tài liệu thể hiện phạm nhân có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt là các quyết định hoặc bản sao quyết định xếp loại chấp hành án phạt tù;
4. Bản sao quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
5. Văn bản, tài liệu thể hiện việc chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, án phí;
6. Tài liệu để xác định thời gian thực tế đã chấp hành án phạt tù;
7. Trường hợp phạm nhân là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng, người từ đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người đang chấp hành án phạt tù dưới 18 tuổi thì phải có tài liệu chứng minh;
8. Văn bản đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện của trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
5. Thời gian, điều kiện thử thách, hậu quả pháp lí việc vi phạm điều kiện thử thách của tha tù trước thời hạn có điều kiện:
Theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, toà án quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người bị kết án. Thủ tục tha tù trước thời hạn có điều kiện được quy định tại Điều 368 BLTTHS năm 2015.
Thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện bằng thời gian còn lại của hình phạt tù. Nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đã chấp hành được ít nhất là 1/2 thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, toà án có thể quyết định rút ngắn thời gian thử thách (khoản 5 Điều 66,
Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải chịu sự giám sát và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách. Điều 66 BLHS không đề cập việc giao trách nhiệm giám sát người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cho cơ quan, tổ chức nào; chủ thể nào có thẩm quyền đặt ra nghĩa vụ đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện; phạm vi, nội đung các nghĩa vụ mà người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải thực hiện trong thời gian thử thách. Do vậy, đê có thê áp dụng quy định tha tù trước thời hạn có điều kiện, các cơ quan có thẩm quyền cần nhanh chóng ban hành văn bản hướng dẫn.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 30/TH: Mẫu yêu cầu về việc lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Luật thi hành án hình sự 2019;
Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.