Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung, từ chối tài sản vợ chồng mới nhất 2022

Tư vấn pháp luật

Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung, từ chối tài sản vợ chồng mới nhất 2022

  • 12/04/202212/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/04/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung? Mẫu văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng? Đăng ký tài sản chung của vợ chồng? Căn cứ chứng minh tài sản chung của vợ chồng? Quyền định đoạt đối với tài sản chung của vợ chồng? Xác định tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng?

    Trong cuộc sống thực tế hàng ngày, một tài sản có đồng thời nhiều chủ sở hữu và quyền của những người đồng sở hữu là ngang nhau. Như bố mẹ mất không để lại di chúc thì số tài sản được tạo lập khi còn sống sẽ được chia đều cho hàng thừa kế thứ nhất, hai người cùng nhau góp tiền mua một mảnh đất hay tài sản chung của vợ chồng được tạo lập trong thời kì hôn nhân,….là những trường hợp đồng sở hữu tài sản chung.

    Tuy nhiên vì lý do nào đó mà một đồng sở hữu không muốn sở hữu phần tài sản của mình trong khối tài sản chung nữa thì có thể viết văn bản từ chối nhận tài sản chung hay từ chối tài sản chung của vợ chồng. Hệ quả pháp lý của việc từ chối nhận tài sản chung, từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng là người từ chối không còn quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản đó.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung:
    • 2 2. Mẫu văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng:
    • 3 3. Đăng ký tài sản chung của vợ chồng:
    • 4 4. Căn cứ chứng minh tài sản chung của vợ chồng:
    • 5 5. Quyền định đoạt đối với tài sản chung của vợ chồng:
    • 6 6. Xác định tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng:

    1. Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung:

    Tải Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

                                                                                                         …ngày…tháng…năm…

    VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN CHUNG

    Hôm nay, tại văn phòng công chứng:…

    Tôi tên là:….

    Ngày tháng năm sinh:….

    Xem thêm: Mẫu thông báo từ chối việc đăng ký bào chữa (76/HS) chi tiết nhất

    Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:….cấp ngày:…

    Nơi cấp:….

    Nơi đăng ký thường trú:…

    Gia đình tôi có bốn người bao gồm: cha, mẹ, tôi và em trai. Chúng tôi là đồng sở hữu mảnh đất tại… đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…cấp ngày…. tháng… năm…tại UBND huyện…

    Nay vì lý do cá nhân nên tôi tự nguyện từ chối nhận phần tài sản của tôi trong khối tài sản chung của gia đình là mảnh đất trên. Như vậy, mảnh đất trên sẽ là tài sản chung của cha, mẹ và em trai tôi sau khi biên bản này được công chứng kể từ ngày…. tháng…. năm…… Tôi cam kết không tranh chấp, khiếu nại gì về sau và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc từ chối nhận tài sản chung của mình.

    Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi trình bày trong đơn này là hoàn toàn đúng sự thật và việc từ chối nhận tài sản của tôi không nhằm trốn tránh nghĩa vụ mà tôi phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Người từ chối nhận tài sản

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Xem thêm: Nguồn gốc hình thành nên tài sản chung giữa vợ và chồng

    LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

    ………..

    2. Mẫu văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng:

    Tải Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    VĂN BẢN TỪ CHỐI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

    Hôm nay, ngày, … tháng … năm …, tại văn phòng công chứng: …

    Chúng tôi gồm các bên sau đây:

    Xem thêm: Từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn, tài xế sẽ bị xử lý như thế nào?

    Ông:…

    Ngày tháng năm sinh:…

    Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:…cấp ngày:..

    Nơi cấp:…

    Địa chỉ thường trú:…

    Và Vợ là Bà:…

    Ngày tháng năm sinh:…

    Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:… cấp ngày:…

    Xem thêm: Công văn 34/BXD-QLN trả lời Công văn 3195/SXD-QLN&CS về xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với nhà đất không có người thừa kế theo di chúc, pháp luật hoặc có người thừa kế nhưng không được quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản do Bộ Xây dựng ban hành

    Nơi cấp:…

    Địa chỉ thường trú:…

    Tôi và vợ được bố mẹ vợ là ông/bà:… tặng cho căn nhà số… đường… phường… tỉnh… theo hợp đồng tặng cho số… được lập tại Văn phòng công chứng …

    Hiện tại, hợp đồng tặng cho đã hoàn thành tuy nhiên chưa tiến hành việc đi sang tên tại cơ quan có thẩm quyền. Nay tôi viết biên bản này xác nhận tự nguyện từ chối phần tài sản tôi nhận được từ hợp đồng tặng cho của bố mẹ vợ tôi đã chuyển giao cho hai vợ chồng. Xác nhận đây là tài sản riêng của vợ tôi trong thời kỳ hôn nhân của chúng tôi. Hoàn toàn đồng ý việc vợ tôi đứng tên căn nhà được bố mẹ tặng cho. Tôi cam kết không khiếu nại, tranh chấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc từ chối nhận phần tài sản trong tài sản chung của vợ chồng tôi.

    Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đưa ra là đúng sự thật và cam kết việc tôi từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng là không trốn tránh nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

    Người từ chối nhận tài sản

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

    Xem thêm: Công văn 544/BTP-BTTP năm 2015 về từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp ban hành

    ……..

    – Các lưu ý khi lập văn bản từ chối nhận tài sản chung

    – Ghi rõ thông tin của người từ chối nhận tài sản;

    – Xác nhận lại tài sản đó có phải tài sản chung của người có quyền từ chối nhận với những đồng sở hữu khác. Có thể đưa ra căn cứ chứng minh như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho,…

    – Xác định những người đồng sở hữu khối tài sản chung;

    – Nếu là từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng thì cần chứng minh quan hệ hôn nhân của hai người.

    – Cần đưa văn bản từ chối nhận tài sản chung, văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng đi công chứng hoặc chứng thực.

    3. Đăng ký tài sản chung của vợ chồng:

    Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của  Luật hôn nhân và gia đình, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

    Xem thêm: Quyền từ chối đầu tiên trong hợp đồng là gì? Mục đích và ưu điểm?

    Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

    Căn cứ Điều 12 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về việc đăng ký tài sản chung của vợ chồng, theo đó:

      Tài sản chung của vợ chồng phải đăng ký theo quy định tại Điều 34 của Luật Hôn nhân và gia đình  bao gồm quyền sử dụng đất, những tài sản khác mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu. Đối với những tài sản phải đăng ký thì vợ chồng thỏa thuận để đăng ký quyền sử dụng.

      Đối với tài sản chung của vợ chồng đã được đăng ký và ghi tên một bên vợ hoặc chồng thì vợ, chồng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất để ghi tên của cả vợ và chồng. 

    Ví dụ: Vợ chồng ông A có một mảnh đất nhưng trước đây chỉ đứng tên một mình ông A, nay vợ chồng ông A muốn thay đổi để cả hai vợ chồng cùng đứng tên thì ông A có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Trong trường hợp tài sản chung được chia trong thời kỳ hôn nhân mà trong giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên cả vợ và chồng thì bên được chia phần tài sản bằng hiện vật có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký tài sản cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ sở văn bản thỏa thuận của vợ chồng hoặc quyết định của Tòa án về chia tài sản chung.

    4. Căn cứ chứng minh tài sản chung của vợ chồng:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư. Luật sư cho tôi hỏi một vấn đề như sau: Vợ tôi có cắm sổ đỏ 01 mảnh đất đứng tên tôi và vợ tôi, và 02 mảnh đất đứng tên vợ tôi (02 mảnh đất này được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời kỳ kết hôn giữa tôi và vợ tôi) để vay ngân hàng mua thêm mấy mảnh đất khác nhưng mảnh đất mới chỉ đứng tên vợ tôi (vợ tôi đã dấu tôi việc này). Tôi cũng đã ký trách nhiệm liên đới đồng trả nợ ngân hàng 03 sổ đỏ mà vợ tôi cắm vay ngân hàng. Vậy tôi muốn hỏi khi vợ chồng tôi ly hôn thì khoản nợ ngân hàng và những mảnh đất trên được chia như thế nào? Tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì liên quan đến những tài sản trên để những tài sản đó được công nhận là khối tài sản chung giữa hai vợ chồng tôi (vì sổ đỏ vợ tôi cầm )?

    Xem thêm: Công văn 5740/TCHQ-TXNK năm 2015 về từ chối xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định tài sản chung vợ chồng như sau:

    “1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

    Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

    2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

    3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.“

    Như vậy, việc vợ bạn đứng tên một mình trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không hiểu là tài sản riêng của vợ bạn. 02 mảnh đất đang thế chấp tại ngân hàng và 01 mảnh đất mới mua đứng tên vợ bạn có được trong thời kỳ hôn nhân thì được coi là tài sản chung hai vợ chồng trừ khi hai vợ chồng có hợp đồng thỏa thuận tài sản chung, tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Do đó, bạn chỉ cần chứng minh thời điểm cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất trong thời kỳ hôn nhân của hai người. 

    Khi ly hôn xảy ra, khoản nợ và quyền sử dụng đất đều có trong thời kỳ hôn nhân thì đều được chia đều cho 02 vợ chồng tuy nhiên khi chia tài sản chung vợ chồng có tính đến công sức đóng góp của vợ chồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình mới nhất như sau:

    “2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

    a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

    b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

    c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

    d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.”

    5. Quyền định đoạt đối với tài sản chung của vợ chồng:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Luật sư cho em hỏi: Khi chấm dứt hợp đồng vay vốn tại ngân hàng thế chấp bằng sổ đỏ thì có cần thiết phải có chữ ký của cả hai vợ chồng không? Hay chỉ cần chữ ký của vợ hoặc chồng? Nếu phải cần 2 chữ ký của vợ chồng thì nhân viên ngân hàng giải quyết cho 1 bên rút mà không có chữ ký của vợ hoặc chồng thì phải chịu trách nhiệm gì? Câu hỏi này em rất thắc mắc và rất cần thiết. Em chân thành cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Điều 29 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng như sau:

    “1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.

    2. Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

    3. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường”.

    Như vậy, theo quy định, thì vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. Theo khoản 1 Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì việc đinh đoạt tài sản chung là bất động sản phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của cả vợ, và chồng.

    Như vậy, đối với hợp đồng vay vốn tại ngân hàng, thế chấp bằng sổ đỏ, khi chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận thì cần phải có chữ ký của cả 2 vợ chồng, thể hiện sự đồng ý của vợ chồng đối với việc xác lập, chấm dứt giao dịch.

    Trường hợp ngân viên ngân hàng giải quyết cho một bên rút mà không qua chữ ký của bên còn lại (khi không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay có sự ủy quyền bằng văn bản của người còn lại) là trái với quy định pháp luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc liên đới bồi thường thiệt hại cho bạn.

    6. Xác định tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin chào luật sư: Mẹ em được ông bà ngoại cho một mảnh đất sau khi ba em mất. Có di chúc của ông bà để lại cho mẹ em. Tuy nhiên, sau khi cấp giấy CNQSDĐ có ghi tên mẹ và ba em (đã chết). Nhưng hiện giờ khi mẹ em làm di chúc để lại cho các con thì văn phòng công chứng lại ghi là bố mẹ. Vậy cho em hỏi đây là tài sàn chung hay là tài sản riêng của mẹ em. Vì đất này được ông bà em cho sau khi bố em đã mất. Em chân thành cảm ơn và mong Luật sư sớm phản hồi lại giúp em. Xin chân trọng cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Điều 612 Bộ luật dân sự 2015, di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

    Theo quy định, cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

    Theo như bạn trình bày, ông bà bạn là chủ sở hữu hợp pháp của mảnh đất, khi ông bà bạn mất, ông bà bạn có để lại di chúc định đoạt để lại cho riêng mẹ bạn, khi đó bố bạn đã mất.

    Theo quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014, tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.

    xac-dinh-tai-san-chung-tai-san-rieng

    Luật sư tư vấn xác định tài sản chung, tài sản riêng: 1900.6568

    Khoản 1 Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định: Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật hôn nhân và gia đình 2014; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

    Theo thông tin bạn cung cấp, mảnh đất này mẹ bạn được ông bà bạn để lại di chúc sau khi ba bạn mất. Như vậy đây là tài sản riêng của mẹ bạn, không phải là tài sản chung bố mẹ bạn. 

    Khi cấp giấy CNQSDĐ có ghi tên mẹ và ba bạn (đã chết), như vậy cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp sổ đỏ cho mẹ bạn đã cấp sai tên của người sử dụng đất bởi dựa trên các giấy tờ của mẹ bạn thì đây là tài sản riêng của mẹ bạn, do đó nay mẹ bạn phải thực hiện thủ tục đính chính thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đứng tên mẹ bạn. Sau đó mẹ bạn có thể thực hiện các giao dịch liên quan đến mảnh đất này như chuyển nhượng, tặng cho, để lại di chúc,…

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.555 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Tài sản chung

    Từ chối

    từ chối nhận tài sản chung

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn, tài xế sẽ bị xử lý như thế nào?

    Từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn, tài xế sẽ bị xử lý như thế nào? Các mức xử phạt đối với tài xế có sử dụng rượu bia khi điều khiển phương tiện?

    Công văn 34/BXD-QLN trả lời Công văn 3195/SXD-QLN&CS về xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với nhà đất không có người thừa kế theo di chúc, pháp luật hoặc có người thừa kế nhưng không được quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 34/BXD-QLN trả lời Công văn 3195/SXD-QLN&CS về xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với nhà đất không có người thừa kế theo di chúc, pháp luật hoặc có người thừa kế nhưng không được quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 544/BTP-BTTP năm 2015 về từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 544/BTP-BTTP năm 2015 về từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp ban hành

    Quyền từ chối đầu tiên trong hợp đồng là gì? Mục đích và ưu điểm?

    Quyền từ chối đầu tiên trong hợp đồng là gì? Mục đích và ưu điểm.

    Công văn 5740/TCHQ-TXNK năm 2015 về từ chối xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5740/TCHQ-TXNK năm 2015 về từ chối xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn 961/GSQL-TH năm 2015 vướng mắc C/O mẫu AANZ bị từ chối do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 961/GSQL-TH năm 2015 vướng mắc C/O mẫu AANZ bị từ chối do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành

    Công văn 543/GSQL-GQ4 năm 2017 từ chối C/O mẫu AANZ, số tham chiếu EC001056884 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 543/GSQL-GQ4 năm 2017 từ chối C/O mẫu AANZ, số tham chiếu EC001056884 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

    Công văn 8939/VPCP-KTN nhiều hãng tàu ngoại từ chối container lạnh từ Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 8939/VPCP-KTN nhiều hãng tàu ngoại từ chối container lạnh từ Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Công văn 742/GSQL-TH về từ chối C/O ưu đãi đặc biệt trong quý III/2012 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 742/GSQL-TH về từ chối C/O ưu đãi đặc biệt trong quý III/2012 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

    Công văn 7525/TCHQ-GSQL năm 2020 về từ chối công nhận kho ngoại quan do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 7525/TCHQ-GSQL năm 2020 về từ chối công nhận kho ngoại quan do Tổng cục Hải quan ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Có được bồi thường không?

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Thẩm quyền thu hồi rừng? Người dân bị thu hồi rừng có được bồi thường không?

    Chấm dứt hôn nhân thực tế? Có phải làm thủ tục ly hôn không?

    Chấm dứt hôn nhân thực tế? Có phải làm thủ tục ly hôn không? Địa điểm nộp đơn ly hôn? Thẩm quyền chấm dứt hôn nhân thực tế?

    Thủ tục làm lại giấy tờ xe không chính chủ? Mất bao nhiêu tiền?

    Thủ tục làm lại giấy tờ xe không chính chủ? Làm lại giấy tờ xe không chính chủ mất bao nhiêu tiền?

    Đi sai làn, rẽ sai làn, dừng đèn đỏ sai làn bị xử phạt bao nhiêu?

    Đi sai làn, rẽ sai làn bị xử phạt bao nhiêu? Đừng đèn đỏ sai làn bị xử phạt bao nhiêu?

    Quan hệ với người đã có gia đình, ngoại tình bị xử phạt thế nào?

    Bằng chứng ngoại tình hợp pháp? Quan hệ với người đã có gia đình, ngoại tình bị xử phạt thế nào?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không? Khó khăn, vướng mắc trong áp dụng quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn cho người thuê không? Cá nhân cho thuê nhà có phải nộp loại thuế nào không? Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà mới nhất?

    Đăng ký kết hôn tại quê vợ hay chồng, tại nhà trai hay nhà gái?

    Đăng ký kết hôn tại quê chồng hay quê vợ? Đăng ký kết hôn ở đằng nhà trai hay nhà gái? Nơi đăng ký kết hôn theo quy định? Sau khi kết hôn xong có bị cắt khẩu không?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng

    Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Đà Nẵng? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Hà Nội

    Ủy ban nhân dân TP Hà Nội ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Hà Nội? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ

    Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Cần Thơ? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh

    Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Hồ Chí Minh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh mới nhất.

    Chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại

    Chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại? Quy định về chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại? Nghĩa vụ của bên đại diện trong hợp đồng đại diện được quy định như thế nào?

    Bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo?

    Bị cáo là gì? Quyền của bị cáo? Nghĩa vụ của bị cáo? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015?

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động và hướng dẫn viết phiếu

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động là gì? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Hướng dẫn lập phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Một số quy định pháp luật về đăng ký dự tuyển lao động?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính của công an? Có được kiểm tra đột xuất hay phải theo thời gian quy định? Kiểm tra hành chính nơi cư trú có cần lệnh không?

    Tín dụng thương mại là gì? So sánh với tín dụng ngân hàng?

    Tín dụng thương mại là gì? Bản chất của tín dụng thương mại? Các loại tín dụng thương mại? Đặc điểm tín dụng thương mại? So sánh giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?

    Rủi ro là gì? Nguyên nhân và các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tìm hiểu về rủi ro là gì? Một số nguyên nhân khiến rủi ro xuất hiện? Phân loại các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tái phạm là gì? Tái phạm nguy hiểm là gì? Hình phạt khi tái phạm?

    Tái phạm là gì? Tái phạm nguy hiểm là gì? Khái niệm về tái phạm và tái phạm nguy hiểm? Những quy định của pháp luật liên quan đến tái phạm và tái phạm nguy hiểm? Quy định về xác định hình phạt trong trường hợp tái phạm và tái phạm nguy hiểm?

    Nghỉ việc bao nhiêu lâu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

    Nghỉ việc được một năm có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? Quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá