Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu khác

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng mới nhất

  • 03/02/202303/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    03/02/2023
    Biểu mẫu khác
    0

    Kết hôn là việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng, cũng như quyền, nghĩa vụ đối với tài sản chung và trách nhiệm nuôi dưỡng đối với con cái. Tuy nhiên vợ chồng cũng có thể thoả thuận với nhau về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu văn bản thoả thuận tài sản chung của vợ chồng: 
      • 2 2. Quy định của pháp luật về việc chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân: 
      • 3 3. Những trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu
      • 4 4.Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng: 

      1. Mẫu văn bản thoả thuận tài sản chung của vợ chồng: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————–

      VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG

      TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

      Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ………., tại …………

      Chúng tôi gồm :

      – Ông: …….….. Sinh năm:…………..

      CMND/CCCD số: ……….…. do …………… cấp ngày…./…../…………

      Hộ khẩu thường trú: ………………

      Xem thêm: Phân chia tài sản chung của vợ chồng khi một bên chết như thế nào?

      – Cùng vợ là Bà: …………. Sinh năm:………….

      CMND/CCCD số: …….……. do ………….. cấp ngày…./…../…………

      Hộ khẩu thường trú: …………….

      Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số……, quyển số………. do UBND………. cấp ngày ………

      ĐIỀU 1: TÀI SẢN CHUNG VÀ CÔNG NỢ

      Trong thời kỳ hôn nhân, ông ……………. và bà ………………. tạo lập được khối tài sản chung

      cụ thể như sau:

      1. Tài sản chung:

      Xem thêm: Vợ ủy quyền cho chồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      * Tài sản 1:

      Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên……………..

      Thông tin cụ thể như sau:

      * Quyền sử dụng đất:

      – Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..

      – Địa chỉ thửa đất: …………….

      – Diện tích: …………. m 2 (Bằng chữ: ……………………).

      – Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m 2 ; chung: Không

      Xem thêm: Hướng dẫn lập mẫu biên bản thỏa thuận phân chia tài sản

      – Mục đích sử dụng: ………………

      – Thời hạn sử dụng: ………………

      – Nguồn gốc sử dụng: ……………

      * Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

      – Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m 2

      – Kết cấu nhà: ………….. ; – Diện tích sàn: ……….. m 2

      – Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……

      *Tài sản 2 :

      Xem thêm: Giải quyết các tình huống về chia tài sản chung khi ly hôn

      Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên……………..

      Thông tin cụ thể như sau:

      * Quyền sử dụng đất:

      – Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..

      – Địa chỉ thửa đất: ……………

      – Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………….).

      – Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không

      – Mục đích sử dụng: ………………

      Xem thêm: Tài sản chung của vợ chồng là gì? Quy định về tài sản chung của vợ chồng?

      – Thời hạn sử dụng: ………………

      – Nguồn gốc sử dụng: ……………..

      * Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

      – Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2

      – Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2

      – Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……

      ĐIỀU 2: PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

      Nay vợ chồng thống nhất thỏa thuận phân chia tài sản chung trên như sau:

      Xem thêm: Thủ tục khởi kiện yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn

      1. Giao cho bà …………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt……………. tại địa chỉ: ………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

      quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN:………do …………cấp ngày ……………… Ông ……………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.

      2. Giao cho ông ………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt…………. tại địa chỉ: …………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

      quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………, số vào sổ cấp GCN:…………d………… cấp ngày …………… Bà ………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan

      ĐIỀU 3: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

      1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

      2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

      3. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận phân chia là tài sản chung của vợ, chồng;

      Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng

      ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      – Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;

      – Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;

      – Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.

      – Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài. sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

      – Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

      ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      Xem thêm: Chia tài sản khi chồng ngoại tình? Chia tài sản chung khi có 2 vợ?

      1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.

      2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.

      Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.

       

                                           Vợ                                                                      Chồng

      (Ký và ghi rõ họ tên)                                                 (Ký ghi rõ họ và tên)

       

      2. Quy định của pháp luật về việc chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân: 

      Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được quy định cụ thể như sau:

      Xem thêm: Sống chung với gia đình chồng khi ly hôn có được chia tài sản không?

      – Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

      – Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

      – Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

      Lưu ý: Thỏa thuận chia tài sản chung phải được thành lập bằng văn bản, vì đây sẽ là căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên khi có tranh chấp phát sinh, đặc biệt là khi xảy ra vấn đề và buộc phải ly hôn.

      Bên cạnh đó, Điều 39 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau:

      – Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.

      – Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.

      – Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

      Xem thêm: Thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng có phải công chứng không?

      – Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

      3. Những trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

      Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 42 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

      – Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;

      – Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

      + Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;

      + Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;

      + Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;

      + Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;

      Xem thêm: Của hồi môn là tài sản chung hay tài sản riêng

      + Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;

      + Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

      Như vậy, vợ chồng hoàn toàn có thể thực hiện việc chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân. Tuy nhiên cần lưu ý các quy định của pháp luật về vấn đề này, đồng thời thực hiện việc chia tài sản một cách rõ ràng, nghiêm túc để tránh những tranh chấp không đáng có sau này.

      4.Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng: 

      Theo đó thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng được tiến hành như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

      – Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng);

      – Dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng (nếu có);

      – Giấy tờ tùy thân của vợ chồng: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng và giấy tờ chứng minh xác nhận nơi cư trú;

      Xem thêm: Chia tài sản chung trong trường hợp không có đăng ký kết hôn

      – Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm,…;

      – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Bước 3: Thực hiện công chứng

      – Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

      – Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

      – Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

      Bước 4: Trả kết quả

      Xem thêm: Luật chia tài sản vợ chồng khi tài sản chỉ đứng tên một người

      – Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

      – Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

        Xem thêm: Nghĩa vụ trả nợ, thứ tự thanh toán nợ khi chia tài sản chung

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chia tài sản chung của vợ chồng

        Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn

        Chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Chồng chết (mất) không có di chúc, chia tài sản chung thế nào?

        Tài sản chung của vợ chồng là nguồn tài sản do vợ chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân. Do đó mà pháp luật quy định vợ chồng có quyền bình đẳng như nhau trong việc sử dụng, định đoạt, chiếm hữu tài sản chung đó. Cũng từ đó mà thực tế đặt ra một vấn đề là khi chồng chết (mất) không có di chúc thì việc chia tài sản chung thế nào?

        Xử lý khi chồng tự ý bán nhà đất chưa được sự đồng ý của vợ

        Hiện nay, nhiều trường hợp chồng tự ý bán nhà đất mà chưa được sự đồng ý của vợ. Vậy chồng có được tự ý bán nhà đất khi không có sự đồng ý của vợ không?Nếu chồng tự ý bán nhà, đất mà không hỏi ý kiến của vợ thì có bị xử phạt không?

        Mẫu văn bản cam kết tài sản chung mới nhất và hướng dẫn

        Mẫu văn bản cam kết tài sản chung mới nhất và hướng dẫn. Quy định của pháp luật về tài sản chung của vợ chồng. Thủ tục công chứng văn bản cam kết tài sản chung .

        Khước từ tài sản là gì? Quy định thủ tục khước từ tài sản chung?

        Khước từ tài sản là gì? Quy định thủ tục khước từ tài sản chung? Thủ tục khước từ tài sản chung?

        Quy định chia tài sản chung của vợ chồng là nhà đất khi ly hôn

        Ly hôn là gì? Tài sản chung của vợ chồng gồm những gì? Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn, Quy định chia tài sản chung của vợ chồng là nhà đất khi ly hôn?

        Chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất

        Chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất?

        Có được phân chia tài sản đang thế chấp ngân hàng khi ly hôn không?

        Trách nhiệm và nghĩa vụ liên đới của vợ chồng? Trường hợp hai bên đều không thực hiện nghĩa vụ trả nợ? Có được phân chia tài sản đang thế chấp ngân hàng khi ly hôn không?

        Nhà trả góp có là tài sản chung vợ chồng? Ly hôn chia nhà trả góp thế nào?

        Nhà mua trả góp có phải là tài sản chung vợ chồng không? Chia tài sản là nhà mua trả góp như thế nào cho đúng luật? Hướng dẫn chia nhà mua bằng hình thức trả góp, trả dần.

        Ly hôn, tài sản nào bị chia đôi? Tài sản nào không bị chia đôi?

        Khi ly hôn, tài sản nào bị chia đôi? Tài sản nào không bị chia đôi? Nguyên tắc chia đôi tài sản của vợ chồng khi ly hôn áp dụng trên mọi tài sản đúng không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ