Mẫu văn bản đề nghị xử lý tiền thuế chậm nộp, tiền nộp thừa. Quy định về xử lý việc chậm nộp thuế. Quy định về việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa. Ai có thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp của cơ quan thuế?
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản đề nghị xử lý tiền thuế chậm nộp, tiền nộp thừa:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
Kính gửi: …….. <Tên cơ quan thuế>….…
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
[01] Tên người nộp thuế:……………………… | |||||||||||||||
[02] Mã số thuế: | |||||||||||||||
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………. | |||||||||||||||
[04] Mã số thuế: | |||||||||||||||
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số……….. ngày…… |
II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
STT | Nội dung khoản nộp thừa | Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) | Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Loại tiền | Số tiền phải nộp | Số tiền đã nộp vào NSNN | Số tiền nộp thừa |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)
| (10)= (9)-(8)>0 |
Tổng cộng theo tiểu mục: | |||||||||
Tổng cộng: |
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>
STT | Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh | Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa | Số tiền còn phải nộp sau bù trừ | ||||||||||||
MST của NNT khác (nếu có) | Tên người nộp thuế khác (nếu có) | Nội dung khoản nợ/ phát sinh | Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) | Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Địa bàn hành chính | Hạn nộp | Loại tiền | Số tiền còn phải nộp | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)= (12)-(13) | ||
Tổng cộng theo tiểu mục: | |||||||||||||||
Tổng cộng: |
<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ………đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……Tài khoản số:………Tại Ngân hàng/KBNN:…….
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ………
TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
- ……
- ……
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
…, ngày……. tháng……. năm……. | |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…… Chứng chỉ hành nghề số:…… | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
2. Quy định về xử lý việc chậm nộp thuế:
2.1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
– Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong
– Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu
– Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước
– Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật quản lý thuế
– Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật quản lý thuế
– Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật quản lý thuế
– Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.
2.2. Căn cứ xác định tiền chậm nộp:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 80/2021/TT-BTC nêu rõ các căn cứ xác định tiền chậm nộp như sau:
– Căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp
– Số ngày chậm nộp: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
– Mức tính tiền chậm nộp theo quy định là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
2.3. Tiến hành thông báo về tiền chậm nộp:
– Đối với người nộp thuế có khoản tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp 30 ngày trở lên, cơ quan thuế sẽ phải thông báo về số tiền chậm nộp với thông báo tiền thuế nợ theo hằng tháng (mẫu số 01/TNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC)
– Đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cơ quan thuế thông báo về số tiền thuế nợ và số tiền chậm nộp của người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình thông qua tổ chức được uỷ nhiệm thu
– Thủ tục thông báo tiền thuế nợ theo mẫu 02/TTN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC
3. Quy định về việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:
* Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định thì sẽ được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:
– Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ, tiền phạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo (sau đây gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp:
+ Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa
+ Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa
+ Số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi quyết toán được xác định = số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán trừ – số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán
+ Bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách của người nộp thuế khác khi người nộp thuế không còn khoản nợ
+ Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ thì khi thực hiện bù trừ phải đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ
– Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách
– Thời điểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa:
+ Trường hợp người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai, thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước
+ Trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung
+ Trường hợp người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế theo Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước
+ Trường hợp người nộp thuế nộp tiền theo Quyết định của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước
+ Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước nhưng sau đó thực hiện theo Bản án, Quyết định của Toà án thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày Bản án, Quyết định có hiệu lực
4. Ai có thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp của cơ quan thuế:
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có thẩm quyền xử lý:
+ Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế
+ Tiếp nhận, giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định
– Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước có thẩm quyền xử lý:
+ Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý thu thuộc trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC
+ Tiếp nhận, giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định
– Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ có thẩm quyền xử lý:
+ Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC
+ Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh do nơi được hưởng khoản thu được phân bổ quản lý thu theo hướng dẫn tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.