Để được đào tạo, cũng như tuyển sinh học viên, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm cả văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp là gì?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3
– Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
– Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp là mẫu văn bản được cá nhân, tổ chức lập ra ghi chép về việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Mẫu nêu rõ nội dung đăng ký, thông tin cơ sở đăng ký, địa chỉ trụ sở chính,…
Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được sử dụng để ghi chép về việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm mục đích xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
……(1)……
…….(2)……
——-
Số: ……./…(3)…-ĐKHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
……, ngày ….. tháng ….. năm 20….
Kính gửi:……..(4)……
1. Tên cơ sở đăng ký:……(5)…….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……(6)……
Điện thoại: ………Fax: ……
Webite: ……….Email: ……
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ………
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số: ………
Ngày, tháng, năm cấp: ………
Cơ quan cấp: ……….
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ………
Ngày, tháng, năm cấp: ……….
Cơ quan cấp: …………
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành/nghề (7) | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 | ||||
2 | ||||
…. |
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ……..(8)……….
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành/nghề (9) | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
…. |
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– ………;
– Lưu: VT, ….
…….(10) ………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
4. Thông tin liên quan:
4.1. Điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
1. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo diện tích đất sử dụng tối thiểu của trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1000 m2; diện tích đất sử dụng tối thiểu của trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; diện tích đất sử dụng tối thiểu của trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
– Về vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 tỷ đồng;
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
+ Đối với trường cao đẳng tối thiểu là 100 tỷ đồng.
– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
2. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật phải bảo đảm đủ các điều kiện để thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các điều kiện sau:
– Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tật học tập phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Có đội ngũ nhà giáo có chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho người khuyết tật.
4.2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;
– Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
2. Đối với đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp và cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp, trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
– Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật, cụ thể:
+ Điều kiện về phòng học: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
+ Điều kiện về thiết bị đào tạo: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có đầy đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
– Ngoài ra, cần đáp ứng thêm điều kiện sau:
+ Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
+ Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
+ Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
+ Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Điều kiện về đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
+ Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
+ Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm bảo đảm nhận tối thiểu là 60% chương trình của mỗi ngành nghề đào tạo. Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25.
+ Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
–
– Nghị định 143/2016/NĐ-CP;
– Nghị định 140/2018/NĐ-CP;
– Nghị định 15/2019/NĐ-CP;