Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình là giai đoạn rất quan trọng đánh giá chất lượng và những vấn đề liên quan của công trình. Dưới đây là mẫu tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình dành cho quý bạn đọc tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình là gì?
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình là quá trình đánh giá, định giá và xác định tính khả thi của một dự án xây dựng công trình trước khi được đầu tư và triển khai thực hiện. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thường được thực hiện bởi các chuyên gia, kỹ sư, kế toán, và các chuyên viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng.
Quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm việc đánh giá các yếu tố kinh tế, kỹ thuật, môi trường, pháp lý, và xã hội liên quan đến dự án. Các bước chính trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình có thể bao gồm:
Thứ nhất, Đánh giá nhu cầu và tính khả thi của dự án: Xác định nhu cầu thực tế của dự án, đánh giá khả năng thực hiện và tiềm năng kinh tế của dự án, và đánh giá tính khả thi về kỹ thuật, môi trường, xã hội, và pháp lý của dự án.
Thứ hai, Định giá dự án: Xác định tổng mức đầu tư cần thiết cho dự án, bao gồm cả chi phí xây dựng, vận hành, duy trì, và các khoản phí, thuế, và lãi vay liên quan.
Thứ ba, Đánh giá lợi ích và rủi ro của dự án: Đánh giá các lợi ích kinh tế, xã hội, và môi trường của dự án, cũng như đánh giá các rủi ro tiềm năng của dự án và các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Thứ tư, Xác định phương án đầu tư: Đưa ra các phương án đầu tư khác nhau cho dự án, đánh giá và so sánh chúng dựa trên các tiêu chí đã đề ra, để lựa chọn phương án đầu tư tối ưu nhất.
Thứ năm, Lập báo cáo thẩm định dự án: Tổng hợp kết quả thẩm định dự án vào một báo cáo đầy đủ, cung cấp thông tin chi tiết về tính khả thi, lợi ích, rủi ro, và phương án đầu tư.
2. Mẫu tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình:
Mẫu số 01: Tờ trình thẩm định dự án, dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở điều chỉnh
(Ban hành kèm theo
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: …….
2. Nhóm dự án: ……..
3. Loại và cấp công trình: ………
4. Người quyết định đầu tư: ……
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…): …………..
6. Địa điểm xây dựng: ……….
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ………
8. Nguồn vốn đầu tư: ……
9. Thời gian thực hiện: …….
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: …….
12. Các thông tin khác (nếu có): ……..
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
– Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
– Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
– Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
– Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
– Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
–
– Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
– Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
– Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
– Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
– Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
– Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
– Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
Tên người đại diện |
3. Hướng dẫn viết tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình:
Viết tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình là quá trình trình bày các nội dung cần thiết về dự án, bao gồm các thông tin về tính khả thi, lợi ích, rủi ro, và phương án đầu tư. Dưới đây là hướng dẫn viết tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình:
– Tiêu đề: Đặt tiêu đề tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình một cách rõ ràng và ngắn gọn.
– Giới thiệu dự án: Trình bày giới thiệu về dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm tên dự án, địa điểm, mục tiêu, phạm vi, và quy mô của dự án.
– Nhu cầu và tính khả thi của dự án: Mô tả chi tiết về nhu cầu của dự án, đánh giá tính khả thi về kỹ thuật, môi trường, xã hội, và pháp lý của dự án. Cung cấp dữ liệu và thông tin chứng minh tính khả thi của dự án, bao gồm các nghiên cứu, báo cáo, đánh giá, và số liệu hỗ trợ.
– Định giá dự án: Trình bày các chi phí dự kiến của dự án, bao gồm chi phí xây dựng, vận hành, duy trì, và các khoản phí, thuế, và lãi vay liên quan. Cung cấp dữ liệu cụ thể và phân tích chi tiết về định giá dự án, bao gồm phương pháp định giá, các giả định, và kết quả định giá.
– Lợi ích và rủi ro của dự án: Đánh giá các lợi ích kinh tế, xã hội, và môi trường của dự án, cũng như đánh giá các rủi ro tiềm năng của dự án và các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Cung cấp dữ liệu, số liệu, và phân tích chi tiết về lợi ích và rủi ro của dự án.
– Phương án đầu tư: Đưa ra các phương án đầu tư khác nhau cho dự án, đánh giá và so sánh chúng dựa trên các tiêu chí đã đề ra, để lựa chọn phương án đầu tư tối ưu nhất.
4. Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
(Ban hành theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | ≤ 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
2. Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại điểm 1 Biểu mức thu.
5. Căn cứ pháp lý:
–
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
– Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Thông tư số