Mẫu tờ trình đề nghị thanh lý tài sản là mẫu giấy tờ pháp lý cần thiết khi các bên có nhu cầu thanh lý tài sản đã qua sử dụng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu tờ trình đề nghị thanh lý tài sản và hướng dẫn cách lập. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản:
Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản là một trong những văn bản quan trọng trong hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, các tài sản của đơn vị sẽ dần xuống cấp, bị hư hỏng và cần được thay thế. Đồng thời, kho chứa của đơn vị không đủ diện tích để lưu trữ toàn bộ tài sản. Vì vậy, việc thanh lý tài sản là cần thiết để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý và tối đa hóa nguồn vốn.
Tuy nhiên, việc thanh lý tài sản không thể tiến hành ngay lập tức mà cần phải có kế hoạch cụ thể. Đầu tiên, đơn vị cần xin ý kiến và phê duyệt từ cấp lãnh đạo hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau đó, đơn vị cần lên danh sách bàn giao, chào bán tài sản cần thanh lý, đồng thời đề ra mức giá chào bán phù hợp với thị trường hiện tại. Cuối cùng, đơn vị cần xử lý các sản phẩm còn tồn đọng sau khi đã bán hết tài sản cần thanh lý.
Vì vậy, khi soạn thảo tờ trình đề nghị thanh lý tài sản, người viết cần đảm bảo nội dung và hình thức văn bản chính xác, rõ ràng và đầy đủ. Nội dung văn bản cần ghi rõ lý do thanh lý tài sản, kế hoạch bàn giao, chào bán và xử lý các sản phẩm còn tồn đọng. Hình thức văn bản cần tuân thủ các quy định, ghi đầy đủ thông tin về đơn vị gửi, đơn vị nhận, quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện văn bản.
2. Mẫu tờ trình đề nghị thanh lý tài sản đối với tài sản cố định:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: – Ban Giám Đốc
– Phòng ……..
Phòng (Bộ phận)……được giao cho quản lý một số tài sản cố định để phục vụ cho……… Hiện nay, một số tài sản cố định đã hết thời hạn sử dụng hoặc hỏng hóc lớn không thể sửa chữa, khắc phục được.
Vì vậy, đề nghị Ban Đốc, Phòng ……….. …cho phép thanh lý một số tài sản cố định như sau:
DANH MỤC TSCĐ ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
TT | Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ | ĐVT | Số lượng | Số hiệu TSCĐ | Năm sản xuất | Năm sử dụng | Nguyên giá (đồng) | Giá trị còn lại (đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Xin trân trọng cảm ơn./.
……Ngày…..tháng……năm……….
Ban Giám đốc phê duyệt | Bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Mẫu tờ trình đề nghị thanh lý tài sản – Mẫu chung:
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…/TTr- | ….., ngày…tháng…năm… |
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN
Về việc đề nghị thanh lý tài sản tại ….
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ….
Kính gửi: -(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết)
……..(Tên đơn vị đề xuất) đề nghị ………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) cho thanh lý một số tài sản( có danh sách tài sản dự định thanh lý kèm theo)
Lý do thanh lý: ………
Nguồn gốc tài sản thanh lý:……
Giá tài sản thanh lý dự kiến:……
Địa điểm tiến hành chào bán dự kiến:……
Phòng ban phụ trách dự kiến:……
Kính trình ………(Tổ chức/ cá nhân có thẩm quyền giải quyết) xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
– Như trên; – Lưu: VT; VP | TM. ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT (Đã ký) |
DANH SÁCH TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
STT | Tên tài sản | Số lượng | Nơi sản xuất | Năm sử dụng | Giá trị | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
… |
4. Hướng dẫn soạn thảo tờ trình đề nghị thanh lý tài sản:
Để soạn thảo một tờ trình đề nghị thanh lý tài sản, người viết cần tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức để tạo ra một văn bản chính xác và có hiệu lực.
Về mẫu tờ trình, người soạn thảo cần lưu ý các điểm sau:
– Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của cơ quan chủ quản có tài sản cần thanh lý, và rõ ràng ghi “V/v Đề nghị thanh lý công trình tài sản”.
– Góc phải trên cùng của văn bản: Để quốc hiệu và tiêu ngữ. Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa và bôi đậm, trong khi tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” được viết in thường và bôi đậm.
– Phía dưới quốc hiệu và tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện tờ trình, cần ghi chính xác thời gian này.
– Tên tờ trình đề nghị thanh lý tài sản được ghi ở giữa văn bản.
– Phần kính gửi là phần quan trọng của tờ trình: cần ghi rõ tên của cơ quan chủ quản có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản, và tên của cơ quan có tài sản cần thanh lý.
Về nội dung mẫu tờ trình, người viết cần trình bày các lý do thanh lý tài sản một cách rõ ràng và chi tiết.
5. Các vấn đề pháp lý về thanh lý tài sản?
Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ tập trung về vấn đề thanh lý tài sản cố định:
5.1. Tài sản cố định và thanh lý tài sản cố định:
Tài sản cố định là các tư liệu lao động có hình thái vật chất hoặc phi vật chất, đáp ứng tiêu chuẩn tài sản cố định quy định (trừ một số tài sản đặc thù có qui định riêng).
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản vật chất mà doanh nghiệp sở hữu để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc các hoạt động khác phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
Những tài sản hữu hình này có thể có kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để thực hiện các chức năng nhất định. Nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào, hệ thống sẽ không hoạt động được. Nếu đáp ứng đồng thời cả bốn tiêu chuẩn sau đây thì tài sản đó được coi là tài sản cố định:
– Tài sản đó sẽ đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
– Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên;
– Có giá trị theo quy định hiện hành.
Tài sản cố định vô hình là các tài sản không có hình thái vật chất nhưng vẫn được xác định giá trị, do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê cho các đối tượng khác và phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. Khi một tài sản vô hình đáp ứng đồng thời cả bốn tiêu chuẩn quy định tại điểm a trên, thì được coi là tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định thanh lý là các tài sản cố định không thể tiếp tục sử dụng được do hư hỏng hoặc đã lạc hậu về kỹ thuật, không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần phải quyết định thanh lý và thành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định để tổ chức thực hiện quy trình thanh lý tài sản cố định đầy đủ thủ tục và theo quy định. Biên bản thanh lý tài sản cố định cần được lập để ghi lại quá trình thanh lý tài sản cố định theo đúng trình tự và thủ tục quy định.
5.2. Quyền thanh lý tài sản cố định:
Quyền của doanh nghiệp:
– Tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi pháp luật.
– Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành, nghề, địa bàn, quy mô kinh doanh.
– Tự quyết định hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
– Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
– Thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
– Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
– Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
– Chiếm hữu, sử dụng và quyết định về tài sản của doanh nghiệp.
– Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
– Khiếu nại và tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
– Các quyền khác được quy định trong pháp luật.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp:
– Tuân thủ đầy đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật.
– Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; nếu phát hiện thông tin kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, không đầy đủ thì phải sửa đổi, bổ sung ngay lập tức.
– Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
– Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật. Không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp. Không ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. Thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Thông tư