Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân và cách viết tờ khai

Biểu mẫu Luật

Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân và cách viết tờ khai

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/01/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân? Hướng dẫn soạn thảo? Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
    • 2 2. Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân:
    • 3 3. Hướng dẫn khai tờ khai xin giấy xác nhận hôn nhân:
    • 4 4. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
      • 4.1 4.1 Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
      • 4.2 4.2 Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

    1. Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

    Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu tờ khai do cá nhân viết ra gửi đến cơ quan có thẩm quyền khi cá nhân đó có mong muốn được xác nhận tình trạng hôn nhân vì mục đích nào đó như: đăng ký kết hôn, xác định quan hệ nhân thân, xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch…

    Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu tờ khai được dùng để xác nhận về tình trạng hôn nhân của cá nhân có yêu cầu như: độc thân, đã kết hôn…. Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân nêu rõ các thông tin về người làm đơn, cơ quan tiếp nhận đơn, tình trạng hôn nhân của người làm đơn.

    2. Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân:

    UBND xã/phường:……..(1)

    Quận/huyện:……

    Tỉnh/thành phố:……

    Số:…../UBND-XNTTH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ….., ngày……tháng…….năm……..

    GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

    …………. (2)

    Xét đề nghị của ông/bà(3): …….về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4) ……

    XÁC NHẬN:

    Họ, chữ đệm, tên:….

    Ngày, tháng, năm sinh:……

    Giới tính: …….Dân tộc: …….Quốc tịch:……

    Giấy tờ tùy thân:….

    Nơi cư trú:……

    Trong thời gian cư trú tại……..từ ngày … tháng … năm …, đến ngày … tháng … năm (5)

    Tình trạng hôn nhân:…..

    Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để: …..

    NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    3. Hướng dẫn khai tờ khai xin giấy xác nhận hôn nhân:

    (1): Điền tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

    (2): Điền tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    (3): Điền tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

    (4): Điền  rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    (5): Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

    4. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

    4.1 Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

    – Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ- CP như sau:

    “1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”

    Do vậy, có thể thấy: co quan có thầm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là :

    – Ủy ban nhân dân cấp xã- nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; người nước ngoài không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

    – Ủy ban nhân dân cấp xã – nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, nếu công dân Việt Nam đó không có nơi thường trú.

    4.2 Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

    – Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/ND- CP như sau: 

    – Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

    – Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

    –  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    –  Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

    – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

    –  Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

    – Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.”

    Như vậy, có thể thấy thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

    – Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định.  Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Trường hợp không trực tiếp đi nộp thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ.

    – Bước 2:

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì sẽ được cấp 01 bản.

    + Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. 

    + Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định của pháp luật.

    + Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ- CP , thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

    + Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó, thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan.

    + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn và xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn đều có giá trị chứng minh về tình trạng hôn nhân của bên kết hôn; khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ chỉ cần nộp một trong hai loại giấy tờ trên.

    * Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ- CP)

    –  Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy tờ được sử dụng với những mục đích ghi trong giấy xác nhận và không có giá trị sử dụng vào những mục đích khác. Nhìn vào mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trước hết sẽ biết được về tình trạng hôn nhân của họ, sau đó là biết được những mục đích sử dụng của loại giấy tờ này.

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng độc thân mới nhất 2023

    Xin xác nhận tình trạng hôn nhân là một thủ tục bắt buộc khi bạn muốn đăng ký kết hôn hoặc mua bán tài sản,... Theo quy định, khi xin xác nhận tình trạng hôn nhân bạn được ủy quyền cho người khác thực hiện thay mình.  Vậy, mẫu giấy uỷ quyền xác nhận tình trạng độc thân mới nhất như thế nào?

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị bao nhiêu lâu?

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị bao nhiêu lâu? Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

    Làm sổ đỏ có cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Làm sổ đỏ cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không? Trình tự, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân qua cổng dịch vụ công quốc gia?

    Hướng dẫn đăng ký xin xác nhận tình trạng hôn nhân online

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp online hay không? Hướng dẫn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online? Hồ sơ đính kèm để xin cấp giấy chứng nhận độc thân online?

    Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

    Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Hướng dẫn soạn thảo? Vấn đề liên quan đến việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

    Tiền hôn nhân là gì? Review những nơi khám tiền hôn nhân uy tín nhất?

    Tiền hôn nhân là gì? Tầm quan trọng của việc khám sức khỏe tiền hôn nhân? Khám sức khỏe tiền hôn nhân bao gồm các nội dung gì? Top 10 địa chỉ khám sức khỏe tiền hôn nhân uy tín?

    Tại sao khi mua bán nhà đất phải có giấy chứng nhận tình trạng độc thân?

    Tại sao khi mua bán nhà đất phải có giấy chứng nhận tình trạng độc thân? Giấy xác nhận tình trạng độc thân là gì? Việc cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân trong trường hợp nào?

    Có được phép ủy quyền làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không?

    Quy định của pháp luật về giấy ủy quyền? Có được phép ủy quyền làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không? Mẫu Giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân? Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thủ tục ủy quyền làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

    Giấy xác định tình trạng hôn nhân là gì? Điều kiện, thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân?

    Giấy xác định tình trạng hôn nhân là gì? Cách ghi nội dung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thủ tục cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ