Thuế TNDN tạm nộp là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng Tháng, Quý dựa kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng trước khi nộp Quyết toán thuế từ mẫu kê khai thu nhập doanh nghiệp tạm tính được xác lập.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là gì?
Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là mẫu tờ khai mà doanh nghiệp lập ra để khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được doanh nghiệp dùng để khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xác nhận mức thuế thu nhập tạm tính của doanh nghiệp.
2. Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01]Kỳ tính thuế: Quý…. Năm …
[02]Lần đầu: …
[03] Bổ sung lần thứ :
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04]Tên người nộp thuế
[05]Mã số thuế :
[06]Địa chỉ: …
[07]Quận/huyện: … [08] tỉnh/thành phố: …
[09]Điện thoại: … [10] Fax: … [11] Email: …
[12]Tên đại lý thuế (nếu có): …
[13]Mã số thuế :
[14]Địa chỉ: …
[15]Quận/huyện: … [16] Tỉnh/Thành phố: …
[17]Điện thoại: …18] Fax: … [19] Email: …
[20]Hợp đồng đại lý: số … ngày …
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã số Số tiền | |
1 | Doanh thu phát sinh trong kỳ | [21] | |
2 | Chi phí phát sinh trong kỳ | [22] | |
3 | Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) | [23] | |
4 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế | [24] | |
5 | Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế | [25] | |
6 | Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) | [26] | |
7 | Thu nhập miễn thuế | [27] | |
8 | Số lỗ chuyển kỳ này | [28] | |
9 | TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) | [29] | |
10 | Thuế suất thuế TNDN (%) | [30] | |
11 | Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm | [31] | |
12 | Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) | [32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
Ngày … tháng … năm …
NHÂN VIÊN
ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số: …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính chi tiết nhất:
– Chỉ tiêu [21], [22], [24], [25], [27], [28], [30], [31], [32], [33], [33a], [35a], [35b], [37c]: NSD tự nhập dạng số, không âm Tài liệu hướng dẫn sử dụng HTKKv3.3.4 66/294
– Chỉ tiêu [32a] cho phép NSD tự nhập, dạng xx%. Thêm ô check “Được hưởng nhiều mức ưu đãi”, nếu NSD chọn ô check này thì ứng dụng sẽ đưa ra thông báo “ Các chỉ tiêu liên quan đến mức thuế suất ưu đãi [32a], [34] sẽ bị xóa bằng 0. Bạn có đồng ý không?” Nếu NSD chọn “Có” thì ứng dụng sẽ đặt lại giá trị hai chỉ tiêu này bằng 0 và cho phép NSD nhập nhiều mức thuế suất tại chỉ tiêu [32a], nếu ngược lại thì ứng dụng sẽ quay về màn hình nhập tờ khai ban đầu.
– Chỉ tiêu [35]: tự nhập, kiểm tra điều kiện [35] > = [35a] + [35b]
– Chỉ tiêu [37]: Chọn ô check.
+ Chỉ tiêu [37a]: chọn trong danh mục gồm các lý do sau:
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
Doanh nghiệp đầu tư – kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở
Lý do khác
+ Chỉ tiêu [37b]: Nhập kiểu date
– Chi tiết các chỉ tiêu tính toán
+ Chỉ tiêu [23] = [21] – [22]
+ Chỉ tiêu [26]= [23] + [24] – [25]
+ Chỉ tiêu [29] = [26] – [27] – [28], nếu âm thì [29] = 0.
+ Chỉ tiêu [34] = ([30] * 20%) + ([31] * 22%) + ([32] * [32a] + [33] * [33a])
+ Chỉ tiêu [36] = [34] – [35], nếu âm thì [36] = 0
+ Chỉ tiêu [37d] = [36] – [37c], cho phép sửa
– Chi tiết các điều kiện kiểm tra/ công thức
+ Nếu [26] – [27] < 0 thì không cho nhập chỉ tiêu [28]
+ Nếu [26] <0 thì không cho nhập các chỉ tiêu từ [28] đến [36]
+ Nếu chỉ tiêu [29] < 0 thì [30], [31], [32],[34], [35], [35a], [35b], [36] tự động thiết lập = 0 và không cho phép sửa.
+ Kiểm tra điều kiện: [29] = [30] + [31] + [32] + [33], nếu khác thì cảnh báo đỏ “Chỉ tiêu [29] phải bằng (chỉ tiêu [30] + chỉ tiêu [31] + chỉ tiêu [32] + Chỉ tiêu [33])”
+ Nếu [29] > 0 thì kiểm tra [35] < [34]. Nếu sai có cảnh báo “Số thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [35] phải nhỏ hơn hoặc bằng số thuế TNDN phát sinh trong kỳ”.
+ Nếu tích vào ô check “Được hưởng nhiều mức ưu đãi”
Đặt lại giá trị của chỉ tiêu [32a], [34] là 0
Cho phép nhập chỉ tiêu [32a] với nhiều thuế suất ưu đãi, được phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy Tài liệu hướng dẫn sử dụng HTKKv3.3.4 67/294
Cho phép nhập chỉ tiêu [34]
+ Kiểm tra chỉ tiêu [37b] phải lớn hơn hạn nộp của tờ khai, nếu không thỏa mãn ứng dụng đưa ra cảnh báo vàng “ Thời hạn được gia hạn phải lớn hơn hạn nộp tờ khai”
+ Kiểm tra Chỉ tiêu [37c] <= [36], nếu không thỏa mãn ứng dụng đưa ra cảnh báo vàng “ Số thuế TNDN được gia hạn không được lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ”
+ Kiểm tra Chỉ tiêu [37d] <= [36], nếu không thỏa mãn ứng dụng đưa ra cảnh báo vàng “ Số thuế TNDN không được gia hạn không được lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ
4. Một số quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
4.1. Căn cứ pháp lý
Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
Theo quy định tại Điều 17
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
Điểm b Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau
“6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Người nộp thuế thuộc diện lập
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.”
4.2. Cách tính số thuế TNDN tạm nộp để không bị tính nộp chậm
Áp dụng cho năm tài chính năm 2020
-Quy định áp dụng:
Theo điều 17 của
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
-Thời hạn áp dụng
Áp dụng từ năm tài chính năm 2014 đến hết năm 2020, trước khi có nghị định 126/2020/NĐ-CP áp dụng cho năm tài chính năm 2021 (đối với thuế TNDN tạm tính)
– Mức nộp
Số thuế TNDN phải nộp năm tài chính tạm nộp đến 30/01/N+1, phải nộp ít nhất 80% số thuế TNDN phải nộp trong năm N
Áp dụng cho năm tài chính năm 2021 trở đi
Căn cứ vào điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thì:
Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Trên đây là mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính chi tiết nhất. Mời quý bạn đọc tham khảo.