Ngành thủy điện sử dụng nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện, sử dụng nước mặt dùng làm mát hệ thống máy trong các nhà máy nhiệt điện. Do đó các nhà máy thủy điện vẫn phải tiến hành kê khai thuế tài nguyên theo định kỳ theo quy định.
Mục lục bài viết
1. Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện là gì?
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện là mẫu tờ khai về số thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ, số thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ và số thuế phát sinh phải nộp trong kỳ mà các cơ sở sản xuất thủy điện có nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước.
Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện được sử dụng để kê khai về các loại thuế tài nguyên và số thuế tài nguyên theo định kỳ của các cơ sở sản xuất thủy điện. Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện còn là cơ sở để các cơ sở sản xuất thủy điện tiến hành nộp thuế tài nguyên cho nhà nước.
2. Mẫu Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN
(Dành cho cơ sở sản xuất thuỷ điện)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng……… Năm ………
[02] Lần đầu: [ ] | [03] Bổ sung lần thứ : [ ] |
[04] Tên người nộp thuế:……………
[05] Mã số thuế : |
[06] Địa chỉ: ……………
[07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/thành phố: ……………
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:……………………..[11] Email: ……………..
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):………………..
[13] Mã số thuế : |
[14] Địa chỉ: ……………….
[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/thành phố: ………………………
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ……………….
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………ngày…………………
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Tên loại tài nguyên | Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | Thuế suất (%) | Thuế TN phát sinh trong kỳ | Thuế TN dự kiến được miễn giảm trong kỳ | Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ | ||
KW/h | Sản lượng điện xuất tuyến | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (4)x(5)x(6) | 8 | (9) = (7)-(8) | |
Tổng cộng |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số:…….
Ngày …….tháng …….năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
3. Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện:
Tờ khai thuế tài nguyên dành cho cơ sở sản xuất thủy điện phải đầy đủ các nội dung sau:
– Thời gian kê khai
– Thông tin người nộp thuế
– Mã số thuế
– Tên đại lý thuế (nếu có): mã số thuế, địa chỉ, hợp đồng đại lý thuế,…
– Liệt kê đầy đủ các nội dung về Tên loại tài nguyên, Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác, Giá tính thuế đơn vị tài nguyên, Thuế suất, Thuế TN phát sinh trong kỳ, Thuế TN dự kiến được miễn giảm trong kỳ, Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ
– Tên nhân viên đại lý thuế và chứng chỉ hành nghề
Sau khi kê khai đầy đủ các thông tin phải có xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế.
4. Thông tin liên quan:
4.1. Thuế tài nguyên phải nộp của cơ sở sản suất thủy điện:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ được xác đinh là bằng sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với giá tính thuế đơn vị tài nguyên nhân với thuế suất.
Sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất điện bán cho bên mua điện, theo
– Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng: Sản lượng tính thuế tài nguyên là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
– Đối với tài nguyên không xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế của tài nguyên khai thác: Sản lượng thuế tài nguyên được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng loại tài nguyên hoặc từng chất có trong tài nguyên thu được sau khi sàng tuyển, phân loại (đối với tài nguyên sau khi sàng tuyển, phân loại thu được từng chất riêng) và được xác định đối với từng chất căn cứ sản lượng tài nguyên thực tế khai thác (quặng) và tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên (đối với với tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau qua sàng, tuyển, phân loại mà không xác định được sản lượng từng chất có trong tài nguyên khai thác).
– Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến: sản lượng tính thuế là sản lượng tài nguyên khai thác được xác định bằng cách quy đổi từ sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ để bán ra theo định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm áp dụng đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra
– Đối với tài nguyên là nước thiên nhiên: bao gồm nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện và nước khoáng thiên nhiên,…
+ Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
+ Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh thì sản lượng tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
– Đối với trường hợp trên địa bàn có doanh nghiệp khai thác, xuất khẩu sản phẩm tài nguyên: sản lượng tính thuế là sản lượng sản phẩm tài nguyên thực tế xuất khẩu trên Tờ khai Hải quan được cơ quan thyế thực hiện xác định theo cơ chế trao đổi thông tin để quy đổi ra sản lượng sản phẩm tài nguyên sản xuất và thực hiện đối chiếu với sản lượng tài nguyên trên Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên của doanh nghiệp.
– Trường hợp có phát sinh chênh lệch sản lượng tài nguyên tính thuế, doanh nghiệp phải chịu thuế tài nguyên cho mức sản lượng tài nguyên khai thác tăng thêm qua kiểm tra, thanh tra. Nếu phát hiện ra doanh nghiệp đã kê khai, nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì cơ quan thuế áp dụng các biện pháp kiểm tra, thanh tra phù hợp theo quy định của Luật Quản lý Thuế để tính, thu đủ thuế tài nguyên và xử lý vi phạm theo quy định.
Theo đó, đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận thì sản lượng điện làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với cơ sở sản xuất thuỷ điện là sản lượng điện do cơ sở thuỷ điện bán cho bên mua theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện.
– Công thức tính thuế tài nguyên đối với cơ sở sản xuất thuỷ điện
+ Thuế phải nộp trong kỳ bằng Sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với Giá tính thuế đơn vị tài nguyên nhân với Thué suất
+ Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì Thuế phải nộp trong kỳ bằng Sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác
4.2. Cách lập Tờ khai thuế Tài nguyên Thủy điện trên ứng dụng điện tử:
Để lập Tờ khai Quyết toán thuế Tài nguyên Thủy điện (03A/TĐ-TAIN) trên ứng dụng điện tử trước hết phải cài đặt ứng dụng TaxOnline™, sau đó thực hiện như sau:
– Trên thanh tiêu đề nhấn chọn vào mục “Thủ tục khác” > “Thuế thủy điện” > “Tờ Khai Quyết Toán Thuế TAIN (03A/TĐ-TAIN)” > tuỳ chọn kỳ tính thuế cần lập tờ khai, nhấn chọn “Đồng ý”.
– Nhấn chọn “Thêm phụ lục (F8)” để thêm bảng kê nộp kèm tờ khai chính.
– Thực hiện nhập liệu vào tờ khai > Tùy chọn tên loại tài nguyên.
Nhập nội dung trực tiếp vào mẫu tờ khai.
– Nhấn chọn “Ghi (F5)” để lưu lại thông tin sau khi đã hoàn tất nhập liệu.
Lưu ý: Nếu lưu lại xuất hiện
– Để kết xuất ra tờ khai hoàn chỉnh, người dùng nhấn chọn “Kết xuất” > Chọn loại báo cáo > “Tính” > Năm tính thuế của tờ khai > Đánh dấu vào ô tờ khai cần kết xuất (Lưu ý hình thức: Chính thức/Bổ sung) > “Kết xuất”
– Sau khi hiển thị ra giao diện “Danh sách các báo cáo và biểu mẫu”, người dùng có thể kiểm tra lại nội dung của tờ khai bằng cách nhấn vào biểu tưởng XML > Đánh dấu vào tờ khai cần nộp cho CQT > “Ký và nộp tờ khai” > “Chọn CKS” > “Ký”
– Tra cứu lịch sử giao dịch: “Kết xuất” > “Lịch sử giao dịch” > Tùy chọn ngày nộp báo cáo > “Hiển thị kết quả”
– Trường hợp tờ khai phát sinh lỗi, nội dung sẽ hiển thị ở cột “Mô tả giao dịch”
– Theo dõi thông báo từ cơ quan thuế bằng cách nhấn chọn vào dấu (+) ở cuối mỗi tờ khai