Đối với tổ chức tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài cũng vậy, các tổ chức này có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện khai thuế, thì các tổ chức này cần phải sử dụng đến Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài.
Mục lục bài viết
1. Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài là gì?
Tại
“Điều 9. Tái bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác, bao gồm cả doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải đạt hệ số tín nhiệm theo xếp hạng của công ty đánh giá tín nhiệm quốc tế do Bộ Tài chính quy định.”
Có thể hiểu đơn giản thì tái bảo hiểm là một phương thức mà nhà bảo hiểm sử dụng, phương thức này giúp chuyển một phần trách nhiệm mà nhà bảo hiểm đã chấp nhận với người được bảo hiểm cho nhà bảo hiểm khác, trên cơ sở nhượng lại cho nhà bảo hiểm đó một phần chi phí bảo hiểm cho bên bảo hiểm khác thông qua hợp đồng tái bảo hiểm. Tổ chức nhận tái bảo hiểm chính là bên nhận chi phí bảo hiểm do bên bảo hiểm chính nhượng lại cho.
Hoạt động khai thuế của tổ chức nhận tải bảo hiểm nước ngoài chính là hoạt động do tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài thực hiện, nhằm kê khai thuế của tổ chức này với cơ quan có thẩm quyền. Hoạt động khai thuế này sử dụng văn bản, có tên gọi là Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài. Như vậy, có thể hiểu Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài mẫu số 01/TBH là văn bản khai thuế của tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài lập khi tiến hành khai thuế đối với cơ quan nhà nước về quản lý thuế.
Tương tự như những tờ khai thuế khác, Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài mẫu số 01/TBH được dùng để kê khai những thông tin về hoạt động kinh doanh, thu nhập,… của tổ chức nhận tái bảo hiểm mà trên cơ sở đó để tính toán số thuế nhà tổ chức nhận tái bảo hiểm phải nộp cho Nhà nước.
2. Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài:
Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài mẫu số 01/TBH được quy định trong Thông tư 80/2021/TT-BTC. Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Mẫu tờ khai thuế như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC NHẬN TÁI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI
[01] Kỳ tính thuế: Quý……….năm ..….
[02] Lần đầu: ¨ [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay:…………………………………………………….
[16][05] Mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam: |
[06] Tên Tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài:…………
[07] Nước cư trú:…….
[08] Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài:…………….
[09] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………
[16][10] Mã số thuế: |
[11] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………………. Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số phát sinh quý này | Số luỹ kế năm |
I | Tổng doanh thu [12]=[13]+[14] | [12] | ||
1 | Doanh thu từ hoạt động tái bảo hiểm | [13] | ||
2 | Doanh thu khác | [14] | ||
II | Các khoản giảm trừ doanh thu [15]=[16]+[17] | [15] | ||
1 | Các khoản thu hộ | [16] | ||
2 | Các khoản chi khác | [17] | ||
III | Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp [18]=[12]-[15] | [18] | ||
IV | Tỷ lệ (%) thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu chịu thuế | [19] | ||
V | Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ [20]=[18]x[19] | [20] | ||
VI | Số thuế miễn, giảm trong kỳ [21]=[22]+[23] | [21] | ||
1 | Số thuế miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [22] | ||
2 | Số thuế miễn, giảm khác | [23] | ||
VII | Số thuế phải nộp trong kỳ [24]=[20]-[21] | [24] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. | …., ngày …....tháng …….năm ……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) )/Ký điện tử) |
4. Phụ lục danh mục hợp đồng tái bảo hiểm kèm theo Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài mẫu số 01/TBH:
Phụ lục
DANH MỤC HỢP ĐỒNG TÁI BẢO HIỂM
(Kèm theo Tờ khai thuế mẫu: 01/TBH)
[01] Kỳ tính thuế: Quý……….năm ..….
[02] Lần đầu ¨ [03] Bổ sung lần thứ:…
[04]Tên tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài hoặc tổ chức được uỷ quyền:…………………………
[]16 [05] Mã số thuế: |
STT | Loại Hợp đồng | Đại diện ký kết | Hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | Trách nhiệm pháp lý và cam kết của các bên | Đối tượng có thẩm quyền kết hợp đồng | Các nội dung liên quan đến thuế trong hợp đồng | |||||
Bên Việt Nam
| Bên nước ngoài | Số | Ngày | Từ ngày | Đến ngày | |||||||
Tên | Mã số thuế | Tên | Mã số thuế (nếu có) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
A: Hợp đồng TBH P&I | ||||||||||||
1 | ||||||||||||
2 | ……. | |||||||||||
B: Hợp đồng TBH kỹ thuật | ||||||||||||
1 | ||||||||||||
2 | ……. |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. | …………., ngày ……tháng …….năm ……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1]: Kỳ tính thuế ghi Ngày…tháng….năm….:
[2]: Lần đầu: Nếu là kê khai lần đầu thì tích vào ô kê khai lần đầu
[3]: Bổ sung lần thứ: Nếu có sai sót gì cần nộp bổ sung thì tích vào ô
[4]: Tên của bên Việt Nam thực hiện khấu từ và nộp thuế thay
[5]: Mã số thuế: Ghi mã số thuế của bên Việt Nam thực hiện khấu từ và nộp thuế thay
[6]: Địa chỉ: Ghi địa chỉ của của văn phòng/đại lý tại Việt Nam
[7]: Quận/huyện: Ghi quận/huyện của văn phòng/đại lý tại Việt Nam
[8]: Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của văn phòng/đại lý tại Việt Nam
[9]: Điện thoại: Ghi số điện thoại của văn phòng/đại lý tại Việt Nam
[12] Ghi đầy đủ tên của tổ chức nhận tái bảo hiểm
[13] Ghi tên nước cư trú của tổ chức nhận tái bảo hiểm
[14] Ghi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức nhận tái bảo hiểm tại nước ngoài, cũng ghi rõ xã, quận/huyện/thị trấn, tỉnh/thành phố
[15] Ghi mã số thuế của tổ chức nhận tái bảo hiểm tại nước cư trú
[16] đến [24]: điền thông tin các chỉ tiêu này nếu đại lý thuế thực hiện hoạt động khai thuế.
[27] Ghi doanh thu từ hoạt động tái bảo hiểm của tổ chức nhận tái bảo hiểm
[28] Ghi các doanh thu khác mà tổ chức nhận tái bảo hiểm thu được trong kỳ khai thuế.
[29] Ghi các khoản thu hộ của tổ chức nhận tái bảo hiểm trong kỳ tính thuế
[30] Ghi các khoản chi khác của tổ chức nhận tái bảo hiểm
[32] Ghi doanh thu chịu thuế sẽ tính bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
[33] Ghi số lũy kế của doanh thu chịu thuế thu nhập cá nhân
[34] Ghi tỉ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu chịu thuế theo mức của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức nhận tái bảo hiểm
[35] Tính thuế thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế của tổ chức nhận tái bảo hiểm, tính bằng doanh thu chịu thuế thu nhập cá nhân nhân với (x) tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu chịu thuế của tổ chức tái bảo hiểm
[36] Ghi số thuế mà tổ chức tái bảo hiểm được miễn, giảm, được tính bằng số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định và các số thuế được miễn, giảm theo quy định khác.
[40] Ghi số thuế mà tổ chức nhận tái bảo hiểm phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ trừ đi (-) số thuế được miễn giảm trong kỳ tính thuế.
* Cơ sở pháp lý
– Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, sửa đổi bổ sung năm 2010, năm 2019
– Luật Quản lý thuế năm 2019
Thông tư 80/2021/TT-BTC. Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.