Các biểu mẫu về khai thuế, khai quyết toán thuế khá chi tiết, đầy đủ, trong đó có mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Vậy, Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN chi tiết có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Tờ khai quyết toán thuế TNCN là gì?
Thu nhập cá nhân được hiểu là tổng số tiền, hàng hoá, dịch vụ mà một cá nhân nhận được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế là phần thu nhập còn lại sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.
Khái niệm thuế TNCN ở Việt Nam dần được hoàn hiện theo thời gian, được bổ sung đầy đủ hơn theo đó : Thuế thu nhập cá nhân được hiểu là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
Theo Khoản 10, Điều 3 Luật Quản lý thuế giải thích rằng: Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thuộc về: Người nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp; tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân.
Khai quyết toán thuế có ý nghĩa quan trọng tỏng hoạt động quản lý thuế, tránh tình trạng thất thu thuế và truy thu thuế không đúng với cá nhân có thu nhập chịu thuế.
Tờ khai quyết toán thu nhập cá nhân là văn bản đã được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, được tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân khai với nội dung chủ yếu là xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật và nộp cho cơ quan thuế.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân có ủy quyền.
Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống.
Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã quyết toán thuế thu nhập cá nhân trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.
Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và tổ chức trả thu nhập mới thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức trả thu nhập cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).
Đối với tổ chức trả thu nhập nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu 05/QTT-TNCN):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế
từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…… .
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:……
[05] Mã số thuế: | – |
[06] Địa chỉ: ………
[07] Quận/huyện: ……… [08] Tỉnh/thành phố: …..
[09] Điện thoại:………..[10] Fax:…………..[11] Email: …..
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…
[13] Mã số thuế: | – |
[14] Địa chỉ: ………
[15] Quận/huyện: ……….. [16] Tỉnh/thành phố: ……..
[17] Điện thoại: …… [18] Fax: ……….. [19] Email: ………..
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………..Ngày:………….
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/ Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | [21] | Người | |
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | [22] | Người | ||
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] | [23] | Người | |
2.1 | Cá nhân cư trú | [24] | Người | |
2.2 | Cá nhân không cư trú | [25] | Người | |
3 | Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [26] | Người | |
4 | Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh | [27] | Người | |
5 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [28]=[29]+[30] | [28] | VNĐ | |
5.1 | Cá nhân cư trú | [29] | VNĐ | |
5.2 | Cá nhân không cư trú | [30] | VNĐ | |
6 | Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [31]=[32]+[33] | [31] | VNĐ | |
6.1 | Cá nhân cư trú | [32] | VNĐ | |
6.2 | Cá nhân không cư trú | [33] | VNĐ | |
7 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ [34]=[35]+[36] | [34] | VNĐ | |
7.1 | Cá nhân cư trú | [35] | VNĐ | |
7.2 | Cá nhân không cư trú | [36] | VNĐ | |
8 | Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế [37]=[38]+[39] | [37] | VNĐ | |
8.1 | Cá nhân cư trú | [38] | VNĐ | |
8.2 | Cá nhân không cư trú | [39] | VNĐ | |
9 | Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [40] | VNĐ | |
10 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [41] | VNĐ |
II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/ Số tiền |
1 | Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay | [42] | Người | |
2 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [43] | VNĐ | |
3 | Tổng số thuế TNCN phải nộp | [44] | VNĐ | |
4 | Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN | [45] | VNĐ | |
5 | Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa | [46] | VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
.,ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …
Chứng chỉ hành nghề số:……
3. Hướng dẫn mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu 05/QTT-TNCN):
Phần 1: Thông tin cơ bản bao gồm kỳ tính thuế; xác định quyết toán thuế lần đầu hay quyết toán bổ sung lần thứ mấy; tên người nộp thuế (tên tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chịu thuế); mã số thuế; địa chỉ; phương thức liên hệ.
Các thông tin về đại lý thuế là không bắt buộc, thông tin này chỉ điền khi người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để được hỗ trợ trong quá trình quyết toán thuế.
Phần 2: Nghĩa vụ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân: Ở phần này, người lập tờ khai quyết toán ghi các thông tin về mã chỉ tiêu, người và số tiền trên người theo thứ tự lần lượt từ trên xuống.
Phần 3: Nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân. Đước viết lần lượt theo chỉ tiêu được nêu trong bảng.
Cuối cùng, người lập tờ khai ghi địa danh, ngày tháng năm lập tờ khai, người nộp thuế hoặc đại diện người nộp thuế ký và ghi rõ họ tên (đóng dấu).
Cơ sở pháp lý:
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và
Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân