Đối với các thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thì tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân có những điểm khác biệt. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giới thiệu về Mẫu Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân.
Mục lục bài viết
1. Mẫu Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân là gì?
Mẫu số 04/CNV-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là văn bản do cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán kê khai đối với cơ quan thuế có thẩm quyền.
2. Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
Mẫu số 04/CNV-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Ngày …. tháng … năm…..
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN KHAI TRỰC TIẾP.
[04] Tên người nộp thuế:……
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: ……
[07] Quận/huyện: ….. [08] Tỉnh/thành phố: ……..
[09] Điện thoại:….[10] Fax:….. [11] Email:…..
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có):……
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: ……
[15] Quận/huyện: ……. [16] Tỉnh/Thành phố: …..
[17] Điện thoại: ……. [18] Fax: ……. [19] Email: …….
[20] Tên đại lý thuế (nếu có):……
[21] Mã số thuế:
[22] Địa chỉ: ……
[23] Quận/huyện: …….[24] Tỉnh/thành phố: ……..
[25] Điện thoại: …… [26] Fax: ……. [27] Email: …..
[28] Hợp đồng đại lý thuế: Số………Ngày:……..
[29]
[30] Giấy phép đăng ký kinh doanh số: …….Ngày……tháng …..năm…..
Cơ quan cấp: ……..Ngày cấp:…….
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN KHAI TRỰC TIẾP.
[31] Họ và tên:…….
[32] Mã số thuế:
[33] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):……
[34] Địa chỉ: …….
[35] Quận/huyện: ….[36] Tỉnh/thành phố: …….
[37] Điện thoại:…….[38] Fax:…….[39] Email: …..
III. CHI TIẾT TÍNH THUẾ
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
I | Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | ||
1 | Giá chuyển nhượng | [40] | |
2 | Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng | [41] | |
3 | Chi phí chuyển nhượng | [42] | |
4 | Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn [43]=[40]-[41]-[42] | [43] | |
5 | Số thuế phải nộp | [44] | |
6 | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [45] | |
7 | Số thuế còn phải nộp [46]=[44]-[45] | [46] | |
II | Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp | ||
1 | Giá chuyển nhượng | [47] | |
2 | Số thuế phải nộp | [48] | |
3 | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [49] | |
4 | Số thuế còn phải nộp [50]=[48]-[49] | [50] |
( Chú ý: Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, đề nghị nộp Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………..
Chứng chỉ hành nghề số:……..
…,ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
3. Soạn thảo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 04/CNV-TNCN:
[1]: Kỳ tính thuế ghi Ngày…tháng….năm….: phát sinh việc chuyển nhượng cổ phiếu
[2]: Lần đầu: Nếu là kê khai lần đầu thì tích vào đây
[3]: Bổ sung lần thứ: Nếu có sai sót gì cần nộp bổ sung thì tích vào ô này
[4]: Tên người nộp thuế: Ghi họ tên người nộp thuế
[5]: Mã số thuế: Ghi mã số thuế của cá nhân nộp thuế TNCN
[6]: Địa chỉ: Ghi địa chỉ của của cá nhân nộp thuế TNCN
[7]: Quận/huyện: Ghi quận/huyện của của cá nhân nộp thuế TNCN
[8]: Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của của cá nhân nộp thuế TNCN
[9]: Điện thoại: Ghi số điện thoại của cá nhân nộp thuế TNCN
Từ [20]- [29] Ghi các thông tin của đại lý thuế nếu có.
[31]: Họ và tên: Họ và tên người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
[32]: Mã số thuế: Mã số thuế cá nhân của người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
[33]: Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): Nếu người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán chưa có mã số thuế cá nhân
[34]: Địa chỉ: Địa chỉ của người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
[35]: Quận/huyện: Quận/ huyện của người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
[36]: Tỉnh/thành phố: Tỉnh/thành phố của người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
[37]: Điện thoại: Số điện thoại của người nhận chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
[40]: Giá chuyển nhượng: = Số lượng cổ phần chuyển nhượng * Giá chuyển nhượng
[41]: Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng: = Số lượng cổ phần chuyển nhượng * Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng
4. Quy định pháp luật về nộp thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán:
4.1. Thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Tại Khoản 2 Điều 2 Văn bản hợp nhất số 68/VBNH- BTC của Bộ Tài chính ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định như sau:
“4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.”
Như vậy, các thu nhập từ chuyển nhượng góp vốn và thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
4.2. Kỳ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán:
Đối với cá nhân cư trú thì pháp luật quy định: “b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng.” “Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.” (Điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 6, VBHN số 68/VBHN-BTC) như vậy, thì đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn dó chính là tính theo từng lần phát sinh thu nhập, còn đối với chuyển nhượng chứng khoán có thể tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm áp dụng)
Đối với cá nhân không cư trú thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán tính theo từng lần phát sính (Khoản 2 Điều 6, VBHN số 68/VBHN-BTC).
4.3. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán:
Tại Khoản 4 Điều 26 và Khoản 5 Điều 26 của Thông tư hợp nhất số 68/VBHN-BTC) quy định về việc khai thuế, quyết toán thuế lần lượng đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn và thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán
* Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)
– Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
– Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế theo hướng dẫn.
– Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).
* Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
– Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán không phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý danh mục đầu tư khai thuế theo quy định.
– Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán không phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo quy định. Đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông không phải khai trực tiếp với cơ quan thuế mà Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo quy định.
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên thì khai thuế theo từng lần phát sinh.
– Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng chứng khoán mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
– Cuối năm nếu cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế thì thực hiện khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Như vậy, có thể thấy đối với các thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán thì hoạt động khai thuế được thực hiện với nhiều hoạt động khác nhau và phức tạp hơn so với hoạt động kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân trên thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Hoạt động kê khai, quyết toán thuế là hoạt động bắt buộc mà các cá nhân phải thực hiện khi có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn hoặc chuyển nhượng chứng khoán.