Tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước được xác định là một trong những thủ tục hành chính của pháp luật đất đai, nhằm hỗ trợ cho quá trình thực hiện các giao dịch pháp lí có liên quan. Dưới đây là mẫu tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước hiện hành.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
TỜ KHAI HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
1. Tên tổ chức kê khai:
– Địa chỉ nhà, đất kê khai: …
– Địa chỉ trụ sở (giao dịch): … Điện thoại liên hệ:…
– Thành lập theo Quyết định số … ngày … tháng … năm …
– Loại hình của tổ chức: …
– Ngành nghề hoạt động chính: …
2. Cấp quản lý: …
3. Cơ cấu, tổ chức biên chế tại cơ sở nhà, đất kê khai:
– Số lượng các phòng, ban chức năng: …
– Số cán bộ, công nhân: … Trong đó:
+ Số lao động trong biên chế: …
+ Số lao động hợp đồng: …
4. Hiện trạng sử dụng đất:
– Tổng diện tích khuôn viên đất được giao quản lý: … m2;
Trong đó:
Chỉ tiêu | Diện tích (m2) | Sử dụng từ năm |
Sử dụng làm trụ sở làm việc | … | … |
Sử dụng làm công trình sự nghiệp | … | … |
Sử dụng làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | … | … |
Cho mượn | … | … |
Cho thuê | … | … |
Đã bố trí làm nhà ở, đất ở | … | … |
Đang bị lấn chiếm | … | … |
Sử dụng vào mục đích khác | … | … |
Chưa sử dụng | … | … |
5. Hiện trạng sử dụng nhà, tài sản trên đất: …
6. Hình thức quản lý, sử dụng đất:
– Diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất: … m2;
– Diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc ngân sách nhà nước: … m2;
– Diện tích đất được Nhà nước cho thuê: … m2;
– Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng và tiền đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước: … m2;
– Diện tích đất quản lý, sử dụng theo hình thức khác: … m2.
7. Hình thức quản lý, sử dụng nhà, tài sản trên đất:
– Diện tích nhà được Nhà nước giao: … m2;
– Diện tích nhà được thuê của Nhà nước: … m2;
– Diện tích nhà được thuê của tổ chức, cá nhân khác: … m2;
– Diện tích nhà nhận chuyển nhượng quyền sở hữu bằng nguồn vốn không có nguồn gốc ngân sách nhà nước: … m2;
– Diện tích nhà nhận chuyển nhượng quyền sở hữu bằng nguồn vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước: … m2;
– Diện tích nhà do đơn vị đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc ngân sách nhà nước: … m2;
– Diện tích nhà do đơn vị đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước: … m2;
– Diện tích nhà được tạo lập bằng hình thức khác: … m2.
8. Hồ sơ, giấy tờ về nhà, đất:
– Được giao, được bố trí, được cấp theo văn bản số: … ngày … tháng … năm … của …
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: … ngày … tháng … năm …
– Hợp đồng thuê đất số: … ngày … tháng … năm …
– Hợp đồng thuê nhà số: … ngày … tháng … năm …
– Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan: Giấy phép xây dựng, Quyết định điều chuyển của cấp có thẩm quyền …
9. Nghĩa vụ tài chính đối với khuôn viên đất đã thực hiện: …
10. Nguyên giá theo sổ sách kế toán:
– Giá trị quyền sử dụng đất: … đồng, trong đó:
+ Phần diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất: … đồng;
+ Phần diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất: … đồng;
+ Phần diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng: … đồng.
– Nguyên giá nhà, tài sản trên đất: … đồng, trong đó:
+ Ngôi 1: … đồng;
+ Ngôi 2: … đồng;
+ Ngôi 3: …. đồng;
+ Ngôi 4: … đồng.
11. Đề xuất phương án xử lý:
– Diện tích nhà, đất đề nghị Nhà nước thu hồi: … m2 đất, … m2 sàn xây dựng nhà;
– Diện tích nhà, đất đề nghị được tiếp tục sử dụng: … m2 đất, … m2 sàn xây dựng nhà;
– Diện tích nhà, đất đề nghị được điều chuyển, hoán đổi: … m2 đất, … m2 sàn xây dựng nhà;
– Diện tích nhà, đất đề nghị được bán, chuyển nhượng: … m2 đất, … m2 sàn xây dựng nhà;
– Diện tích đất đề nghị được chuyển mục đích sử dụng: … m2 đất;
– Diện tích nhà, đất đang bố trí làm nhà ở đề nghị được di chuyển đi nơi khác: … m2 đất, … m2 sàn xây dựng nhà;
– Diện tích nhà, đất đề nghị được chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở: … m2 đất, … m2 sàn xây dựng nhà;
– Các đề nghị khác (nếu có): …
12. Cam kết của tổ chức kê khai: Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây. Tờ khai được lập thành 02 bản: 01 bản gửi cơ quan chủ quản cấp trên, 01 bản lưu tại tổ chức kê khai.
Ghi chú: …
| Ngày … tháng … năm … |
NGƯỜI LẬP TỜ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN: …
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
2. Khi nào cần làm tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước:
Nhìn chung thì khai nhận tình trạng sử dụng đất được coi là thủ tục hành chính để làm cơ sở thực hiện cho những giao dịch liên quan theo quy định của bộ luật dân sự bao gồm chuyển nhượng, tặng cho hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Một trong những điều kiện để thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai đó là phải sử dụng ổn định lâu dài và không có tranh chấp. Đồng thời để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải đắp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật. Đối với những chủ thể đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2004 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất các loại đất tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, mà nay xét thấy được ủy ban nhân dân xã nơi có đất công nhận là người sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp thì vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Ngoài ra thì trong quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố trong đó bao gồm: Nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. Theo Điều 101 và Điều 188 của pháp
3. Cơ quan có chức năng xác nhận tình trạng sử dụng đất:
Nhìn chung thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác nhận tình trạng sử dụng đất là ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, tức là ủy ban nhân dân xã sẽ là chủ thể đứng ra để xác nhận rằng đất đó không có tranh chấp để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và tiến hành các giao dịch khác có liên quan. Cụ thể là trong các trường hợp sau đây:
Thứ nhất, các chủ thể sử dụng đất trước ngày 1/7/2004 mà không có những giấy tờ liên quan và có hộ khẩu thường trú tại địa phương đồng thời trực tiếp sản xuất đất tại những vùng đặc biệt khó khăn thì Ủy ban nhân dân xã nơi có đất tiến hành xác nhận họ đã sử dụng đất ổn định lâu dài và không có tranh chấp đồng thời họ cũng không phải nộp tiền sử dụng đất.
Thứ hai, đối với những chủ thể xây dựng từ trước ngày 15/10/1993, nay được ủy ban nhân dân xã có đất xác nhận rằng đất không có tranh chấp, việc sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận là phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc có thể không phù hợp với quy hoạch nhưng đã sử dụng đất từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch thì được công nhận quyền sử dụng đất.
Thứ ba, đối với những chủ thể đang sử dụng đất ổn định lâu dài vào các mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật từ trước ngày 1/7/2004 và nay được cơ quan có thẩm quyền là ủy ban nhân dân xã xác nhận rằng đất không có tranh chấp.
4. Một số nội dung cơ bản của tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước:
Nhìn chung thì một tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước cần bao gồm những nội dung chính sau đây để phù hợp với quy định của pháp luật:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ, bởi đây là một phần bắt buộc không thể thiếu của các loại đơn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Thông tin cá nhân của người làm tờ khai, thời gian địa điểm làm tờ khai, và cần phải ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm kê khai;
– Tên tiêu đề là: tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất sở hữu nhà nước;
– Đơn vị kính gửi được xác định là đơn vị có thẩm quyền để thực hiện việc xác nhận sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
– Mục đích để tiến hành xác nhận tình trạng sử dụng đất;
– Thông tin của bất động sản được coi là đối tượng trong tờ kê khai bao gồm: vị trí, diện tích, số thửa …;
– Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã và người kê khai, ký và ghi rõ họ tên … cùng những nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Đất đai năm 2013;
–