Theo quy định của pháp luật thì thẻ ABTC được quy định là thẻ đi lại của doanh nhân trong khối Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương được dùng với mục đích nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ. Trong trường hợp thẻ bị mất hoặc đổi vị trí công tác, bổ sung thông tin,.. thì có thể đề nghị lên cơ quan tiến hành cấp lại thẻ ABTC.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại thẻ ABTC là gì?
Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card viết tắt ABTC) là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước và vùng lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC cấp cho doanh nhân của mình để tạo thuận lợi cho việc đi lại thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình. Người mang thẻ ABTC, khi nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ thì không cần phải có thị thực của các nước và vùng lãnh thổ đó.
Mẫu TK15 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC là mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC cho cá nhân, doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép dùng thẻ. Tờ khai cấp thẻ phải được ghi đầy đủ các thông tin của đối tượng là doanh nhân được cấp gồm tên đối tượng, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký nhân khẩu thường trú, tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan, chức vụ, nghề nghiệp,…
Mẫu TK15 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC là mẫu bản tờ khai được cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức hoặc tổ chức có quyền dùng thẻ nhưng do bị mất hoặc muốn sửa đổi nội dung lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp thẻ ABTC cho cá nhân đó. Trong mẫu tờ khai người được cấp nêu rõ các thông tin cá nhân của người đề nghị, ngành nghề kinh doanh, cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên và phải có xác nhận lời khai của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ.
Thẻ ABTC chỉ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh khi người mang thẻ xuất trình kèm theo hộ chiếu hợp lệ. Doanh nhân được cấp thẻ ABTC có trách nhiệm sử dụng thẻ đúng mục đích nhập cảnh, giữ gìn và bảo quản thẻ; không được tự ý sửa đổi nội dung ghi trong thẻ; không được dùng thẻ vào việc vi phạm pháp luật chính vì vậy trong trường hợp thẻ quá hạn sử dụng, bị mất hoặc thay đổi nội dung thì phải đề nghị cấp lại thẻ để có thể thuận tiện đi lại đáp ứng nhu cầu công việc.
Các quốc gia/ vùng lãnh thổ tham gia chương trình thẻ ABTC gồm:
Úc, Brunei, Chile, Trung Quốc, Đặc khu hành chính Hong Kong, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Papua New Guinea, Peru, Philippines, Singapore, Lãnh thổ Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam
2. Mẫu TK16 – Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ ABTC:
Nội dung cơ bản của mẫu TK16 – Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ ABTC như sau:
Tờ khai
Đề nghị cấp lại thẻ ABTC
Application for ABTC renewal
1- Họ và tên (viết chữ in hoa)……… 2- Nam, nữ………
Surname and given names of the Applicant (in capital letters):……….Sex: Male/Female:……
3- Sinh ngày….. tháng…….năm………tại……….
Date of birth (Day/Month/Year):……………..at……
4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn)………đường phố……….
Permanent resident address:……………..House number (Hamlet/village)………..Road/Street……
phường (xã, thị trấn)………quận (huyện, thị xã)………tỉnh (thành phố) ……………
Ward (Commune/Town)…………District (Town)……..Province (city)…………….
5- Hộ chiếu số……Loại…Cấp ngày….…../…..…/……Giá trị đến ngày…..…/……/…….
Passport number………….Type…………Date of issue (Day/Month/Year) Date of expiry (Day/Month/Year)………..
Cơ quan cấp…………
Issuing authority…………..
6- Số điện thoại….…..số fax………Địa chỉ e-mail ……….
Phone number ……………Fax number………….E-mail ……….
7- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan (2)………
Name, address and phone number of the Applicant’s Business/Organisation……….
8- Chức vụ hoặc nghề nghiệp(3)………
Position or occupation…………
9- Ngành nghề kinh doanh……
Type of business……..
10- Đã được cấp thẻ ABTC số……… Giá trị đến ngày…..….…/…..……/………
Issuance number of the granted ABTC card …………Date of expiry (Day/Month/Year)……..
11- Lý do đề nghị cấp lại thẻ ABTC……
Reasons for ABTC Card renewal…….
12- Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào (4) ……….
To which participating economies is your requested ABTC Card valid for travel……….
trong đó ưu tiên xét duyệt trước (nếu có) 5)………
economies nominated as a priority………..
11- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số…………………ngày………/…..…/……
Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent Authority………………Date (Day/Month/Year)
12- Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/ bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC không?
Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers from all participating economies are not received within 21 days?
Không Có xin lùi đến ngày ……..…/…….…/…….
No Yes Deadline (Day/Month/Year)………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above statements.
Xác nhận
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan
trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ
xác nhận lời khai trên là đúng
Authentication by
Head of the Applicant’s Business/organisation
Ngày (Date) … tháng (Month) ….năm (Year) …
(Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name,
position and stamp of the Authenticator)
Làm tại…… ,ngày……/….…/……
Done at…………….Date (Day/Month/Year)
Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên (6)
Signature and full name of the Applicant
3. Hướng dẫn lập Mẫu TK16 – Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ ABTC:
(1) Dán 01 tấm ảnh vào khung, kèm thêm 03 tấm ảnh để rời.
(2) Các mục 7, 8 cần kê khai bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Mục 7 cần khai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân…
(3) Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là “tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó. Các nền kinh tế thành viên gồm: Australia (AUS); Brunei Darussalam (BNR); Chile (CHL); China (CHN), Hong Kong (HKG); Indonesia (IDN); Japan (JPN); Korea (KOR); Malaysia (MYS); Mexico (MEX); New Zealand (NZL); Papua New Guinea (PNG); Peru (PER); Philippines (PHL); Singapore (SGP); Thailand (THA); Chinese Taipei (TWN).
(4) Ghi tối đa 5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến trước. Khi đủ những nền kinh tế thành viên xin ưu tiờn trả lời, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ ngay cho ụng/bà.
(5) Chỉ kê khai đối với trường hợp đề nghị cấp lại khi thẻ hết giá trị sử dụng.
(6) Chữ ký của người đề nghị cấp thẻ phải ở trong khung để Cục Quản lý XNC in chữ ký đó vào thẻ; ghi rõ họ tên ở phía dưới khung.
4. Một số quy định liên quan đến thẻ ABTC:
4.1. Điều kiện được cấp thẻ ABTC tiến hành như sau:
– Doanh nhân Việt Nam mang hộ chiếu còn giá trị sử dụng (thời hạn sử dụng còn trên 12 tháng) để tiến hành nộp hồ sơ xin cấp thẻ ABTC
– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.
– Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ được thể hiện bằng
– Doanh nhân phải là người từ 18 tuổi trở lên; người không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không bị mất năng lực hành vi dân sự.
– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có hoạt động từ 06 (sáu) tháng trở lên.
– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội
Như vậy, để được cấp thẻ đi lại ABTC thì người được cấp phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự và tham gia làm việc tại các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thương mại, đầu tư, dịch vụ cần phải tham dự các hội nghị, hội thảo tại các nước hợp tác.
4.2. Thủ tục xin cấp lại thẻ doanh nhân ABTC:
Về hồ sơ xin cấp lại thẻ ABTC gồm các giấy tờ sau:
– 01 tờ khai mẫu X05;
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng;
– Tùy từng trường hợp cụ thể nộp thêm các giấy tờ sau đây:
+ Trường hợp doanh nhân giữ nguyên vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp lại thẻ cũ và văn bản xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc.
+ Trường hợp doanh nhân thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp thẻ cũ và văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền.
+ Trường hợp doanh nhân đề nghị bổ sung tên nền kinh tế thành viên thì nộp lại thẻ và văn bản của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc.
+ Trường hợp thẻ còn giá trị sử dụng nhưng doanh nhân thay đổi số hộ chiếu mới thì nộp kèm thẻ cũ và bản chụp hộ chiếu mới.
+ Trường hợp doanh nhân bị cơ quan có thẩm quyền của nền kinh tế thành viên
+ Trường hợp cấp lại thẻ do bị mất thì nộp giấy xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp khi mất thẻ chưa trình báo thì nộp đơn trình bày về việc mất thẻ.
+ Trường hợp thẻ ABTC bị hư hỏng thì nộp lại thẻ đó.
+ Trường hợp doanh nhân đã được cấp có thẩm quyền (cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân,
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
Về cơ quan tiếp nhận hồ sơ và nhận kết quả: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
Lệ phí cấp lại thẻ ABTC: 1.000.000 đồng Việt Nam/thẻ
Như vậy, thẻ ABTC là thẻ dùng cho các doanh nhân của doanh nghiệp, các cán bộ, công chức, viên chức của nhà nước và được cơ quan có thẩm quyền cấp theo thủ tục và hồ sơ đăng ký cấp. Theo đó, trong trường hợp người có thẻ ABTC bị mất thẻ hoặc một số lý do nào đó có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại thẻ ABTC.