Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước là một biểu mẫu được sử dụng để đăng ký và yêu cầu cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam khi đi du lịch hoặc công tác trong nước. Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước, mời bạn đọc cùng đón xem.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
- 3 3. Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
- 4 4. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những gì?
- 5 5. Thời gian nhận kết quả cấp hộ chiếu:
1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là gì?
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước là một biểu mẫu được sử dụng để đăng ký và yêu cầu cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam khi đi du lịch hoặc công tác trong nước. Biểu mẫu này cung cấp thông tin về người đăng ký, bao gồm họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, địa chỉ cư trú, số CMND hoặc hộ chiếu cũ (nếu có) và mục đích sử dụng hộ chiếu.
Để xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước, người đăng ký cần điền đầy đủ thông tin vào tờ khai và nộp đơn xin cấp hộ chiếu tại cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Tổng Cục Xuất Nhập Cảnh. Sau khi xác minh thông tin, cơ quan này sẽ cấp hộ chiếu phổ thông cho người đăng ký nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định.
2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp |
| ||
1. Họ và tên (chữ in hoa) …….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)……
4. Số ĐDCN/CMND(3) | Ngày cấp…../…../……. |
5. Dân tộc …… 6. Tôn giáo …… 7. Số điện thoại ………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú ………
10. Nghề nghiệp……… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……
12. Cha: họ và tên ……… sinh ngày …… / …… / ………
Mẹ: họ và tên ……… . sinh ngày …… / …… / ………
Vợ /chồng: họ và tên ……… sinh ngày …… / …… / ………
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ………cấp ngày …… / …… / …..
14. Nội dung đề nghị(4)………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử | Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử |
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn (5) (Ký, ghi rõ họ tên , chức vụ, đóng dấu) | ……, ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị (6) (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân. (4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. (6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
3. Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
Để đảm bảo quá trình cấp hộ chiếu được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, bạn cần phải điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước. Dưới đây là các mục để bạn cần phải điền đầy đủ thông tin.
Mục (1): Bạn cần phải viết họ và tên của bạn bằng chữ cái in hoa rõ ràng. Điều này đảm bảo tính chính xác của thông tin.
Mục (2): Hãy chọn giới tính của bạn. Đây là một thông tin quan trọng trong hồ sơ cấp hộ chiếu.
Mục (3): Bạn cần phải ghi rõ ngày tháng năm sinh và nơi sinh (tỉnh/TP) của bạn. Điều này giúp đảm bảo thông tin đầy đủ và chính xác.
Mục (4): Nếu bạn có chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD), bạn cần phải ghi số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng. Nếu số CMND chỉ có 9 chữ số, bạn cần phải ghi vào 9 ô đầu tiên và gạch chéo 3 ô sau.
Mục (5)-(6)-(7): Bạn cần phải ghi rõ dân tộc (Kinh, Mường, Thái…), tôn giáo và số điện thoại liên lạc của bạn. Điều này giúp đảm bảo thông tin đầy đủ và chính xác.
Mục (8)-(9): Bạn cần phải ghi rõ địa chỉ thường trú/tạm trú hiện tại để đảm bảo thông tin đầy đủ.
Mục (10)-(11): Bạn cần phải ghi nghề nghiệp của bạn kèm theo địa chỉ cơ quan làm việc (nếu có) để đảm bảo thông tin đầy đủ.
Mục (12): Bạn cần phải ghi tên, họ và ngày tháng năm sinh của cha mẹ của bạn để đảm bảo thông tin đầy đủ.
Mục (13): Nếu bạn đã được cấp hộ chiếu trước đó, bạn cần phải ghi số hộ chiếu được cấp gần đây nhất kèm theo ngày cấp. Điều này giúp đảm bảo thông tin đầy đủ và chính xác.
Mục (14): Bạn cần phải ghi rõ yêu cầu của bạn trong mục này. Hãy ghi rõ thông tin cụ thể như đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con), đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu, đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha, sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu, đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Hãy cung cấp các chi tiết khác để đảm bảo thông tin đầy đủ.
Mục (15): Nếu bạn đề nghị cấp hộ chiếu chung cho con dưới 9 tuổi, hãy ghi rõ thông tin của con trong mục này.
Mục “Xác nhận”: Công dân không cần phải ghi thông tin ở mục này.
– Nếu bạn gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nếu bạn là trẻ em dưới 14 tuổi, hãy xin xác nhận của Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin được xác nhận.
– Nếu bạn ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó sẽ xác nhận. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin được xác nhận.
– Bạn cần phải dán ảnh của bạn vào tờ khai. Hãy sử dụng ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. Hãy dán 01 ảnh vào khung và 01 ảnh vào mặt sau tờ khai để đảm bảo thông tin đầy đủ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là tài liệu quan trọng để đăng ký và cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam. Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm các giấy tờ sau:
Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với những người chưa đủ 14 tuổi. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh là một tài liệu quan trọng để xác định tuổi tác của người đăng ký cấp hộ chiếu. Việc yêu cầu bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin về tuổi tác của người đăng ký hộ chiếu.
Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với những người đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu bị mất, người đăng ký phải kèm theo đơn báo mất hoặc
Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với những trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất. Việc yêu cầu bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin về người đăng ký hộ chiếu.
Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với những người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì người đăng ký hộ chiếu phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Việc yêu cầu bản chụp có chứng thực giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin về người đại diện hợp pháp đối với các trường hợp trên, đồng thời đảm bảo quyền lợi của người đăng ký hộ chiếu.
Để đăng ký cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước, người đăng ký phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp cho quá trình đăng ký và cấp hộ chiếu được diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời đảm bảo quyền lợi của người đăng ký hộ chiếu.
5. Thời gian nhận kết quả cấp hộ chiếu:
Khi nộp đơn xin cấp hộ chiếu, một trong những yếu tố được quan tâm nhất của người dân là thời gian nhận kết quả. Vậy thời gian nhận kết quả cấp hộ chiếu như thế nào? Theo quy định của khoản 7 Điều 15 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời gian nhận kết quả cấp hộ chiếu sẽ phụ thuộc vào nơi nộp hồ sơ.
Để được cấp hộ chiếu, người dân có thể nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo quy định, người nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ nhận được kết quả cấp hộ chiếu trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ. Trong khi đó, người nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ nhận được kết quả cấp hộ chiếu trong thời gian 08 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ.
Ngoài ra, nếu hồ sơ nộp theo quy định tại khoản 4 Điều 15, thời hạn giải quyết sẽ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Đây là trường hợp đặc biệt, áp dụng cho các trường hợp cấp hộ chiếu khẩn cấp hoặc hộ chiếu ngoại giao.
Nếu đến hạn mà người dân chưa nhận được kết quả cấp hộ chiếu, họ có thể liên hệ với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh để biết thêm thông tin. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Vì vậy, trước khi quyết định nộp đơn xin cấp hộ chiếu, người dân cần tham khảo kỹ các quy định và thời gian nhận kết quả để có kế hoạch sắp xếp công việc và các hoạt động khác.