Có các hình thức thu thế khác nhau và khi các cá nhân hay tổ chức muốn đăng ký thuế thì cần thực hiện đầy đủ theo các trình tự và thủ tục pháp luật quy định. Vậy để hiểu thêm về quy định về thuế và tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức được thực hiện như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức là gì?
Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật xử lý theo quy định. Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức là mẫu dùng cho tổ chức với các mục đích như kê khai các thông tin của tổ chức để đăng ký thuế theo quy định của pháp luật và thực hiện nghĩa vụ của mình.
Mẫu số 01-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức là biểu mẫu kê khai đăng ký thuế dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp khi muốn đăng ký thuế theo quy định của pháp luật, biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về đăng ký thuế
2. Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho tổ chức)
□ Tổ chức khác kinh tế | □ Tổ chức khác | □ Tổ chức được hoàn thuế | □ Hợp đồng dầu khí | □ Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu |
1. Tên người nộp thuế: | |||||||||||||||
2. Thông tin đại lý thuế (nếu có): | |||||||||||||||
2a. Tên: | |||||||||||||||
2b. Mã số thuế: |
| ||||||||||||||
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số: ngày: |
3. Địa chỉ trụ sở chính | 4. Địa chỉ nhận | |
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: | 4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: | |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: | 4b. Phường/Xã/Thị trấn: | |
3c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: | 4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: | |
3d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: | 4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: | |
3đ. Điện thoại: 3e. Fax (nếu có): | 4đ. Điện thoại: 4e. Fax: | |
3g. Email: |
5. Quyết định thành lập | 6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp | |
5a. Số quyết định: | 6a. Số: | |
5b. Ngày ký quyết định: …/…./….. | 6b. Ngày cấp: …/…./….. | |
5c. Cơ quan ban hành quyết định: | 6c. Cơ quan cấp: |
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
8. Vốn điều lệ (=8.1+8.2+8.3+8.4): | 9. Ngày bắt đầu hoạt động: …./…../….. | ||||||||||||||||||
8.1. Vốn nhà nước: | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
8.2. Vốn nước ngoài: | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
8.3. Vốn tư nhân: | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
8.4. Vốn khác (nếu có): | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
10. Loại hình kinh tế | |||||||||||||||||||
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh | 12. Năm tài chính | Từ ngày …/… đến ngày …./….. | |
□ Độc lập □ Phụ thuộc □ Có |
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vi quản lý trực tiếp | 14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN | ||||||||||||||
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp: | 14a. Tên người đại diện theo pháp luật: 14b. Chức vụ: 14c. Sinh ngày: / / 14d. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: □ CMND □ CCCD □ Hộ chiếu □ CMT biên giới □ Giấy thông hành □ Khác Số giấy tờ: Ngày cấp: Nơi cấp: 14đ. Địa chỉ nơi thường trú: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: Phường/Xã/Thị trấn: Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: Quốc gia: 14e. Địa chỉ hiện tại (nếu có): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: Phường/Xã/Thị trấn: Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: Quốc gia: 14g. Thông tin khác Điện thoại: /Fax: Email: Website: |
15. Phương pháp tính thuế GTGT | □ Khấu trừ | □ Trực tiếp trên GTGT | □ Trực tiếp trên doanh số | □ Không phải nộp thuế GTGT |
16. Thông tin về các đơn vị liên quan | ||
□ Có công ty con, công ty thành viên | □ Có đơn vị phụ thuộc | □ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
□ Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc | □ Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài |
17. Thông tin khác
17.1. Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):
a. Tên:
b. Mã số thuế cá nhân:
c. Điện thoại liên lạc:
d. Email:
17.2. Kế toán trưởng (nếu có):
a. Tên:
b. Mã số thuế cá nhân:
c. Điện thoại liên lạc:
d. Email:
18. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có):
□ Chia □ Tách □ Hợp nhất
Mã số thuế trước của tổ chức đó:
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức
– Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
4. Thủ tục đăng ký thuế đối với các tổ chức:
4.1. Tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
Các tổ chức thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế bao gồm:
– Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh
– Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ ở biên giới, cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác
– Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
– Tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng được hoàn thuế,
– Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam
– Các doanh nghiệp, tổ chức khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân
– Người Điều hành, công ty Điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí
4.2. Thủ tục đăng ký thuế lần đầu:
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với các tổ chức thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019, tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế
– Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực
– Các giấy tờ khác có liên quan
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, người nộp thuế nộp hồ sơ đến địa điểm sau:
– Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức đó có trụ sở
– Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức đó
Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định, cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
– Tên người nộp thuế
– Mã số thuế
– Số, ngày, tháng, năm của giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay, cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Bước 3: Thời hạn đăng ký thuế lần đầu theo quy định
Tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
– Được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập
– Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh
– Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh
– Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí
– Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân
– Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế
– Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước
Tổ chức chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế 2019