Đối với những trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam và có bố mẹ là người Việt Nam, thủ tục đăng ký khai sinh được thực hiện bởi UBND cấp xã. Trường hợp trẻ em được sinh ra bởi bố mẹ là người Việt Nam tại nước ngoài tiến hành đăng ký khai sinh tai cơ quan đại diện Việt Nam ở quốc gia đó.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chi tiết nhất:
- 4 4. Thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
- 5 5. Một số lưu ý về nội dung đăng ký khai sinh:
1. Tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là gì?
Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014: “Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này”.
Tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là tờ khai được viết bởi cha hoặc mẹ là người Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài, tới cơ quan đại diện của Việt Nam ở quốc gia đó để khai báo và làm giấy khai sinh cho con
Theo quy định tại Khoản1 Điều 6
– Có cha và mẹ là công dân Việt Nam;
– Có mẹ là công dân Việt Nam, cha là người không quốc tịch hoặc chưa xác định được người cha;
– Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là người nước ngoài, cha và mẹ có
Như vậy khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên, cha hoặc mẹ của trẻ em được sinh ra tại nước ngoài tiến hành điền các thông tin vào tờ khai đăng ký khai sinh gửi để cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Nội dung tờ khai nêu rõ thông tin của người khai, người được đăng ký….
2. Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom – Happiness
———————-
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
APPLICATION FORM FOR BIRTH REGISTRATION
(dùng tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
(at diplomatic missions and consular posts of Viet Nam)
(Áp dụng cho cả trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn)
(For both intime and late registration)
Kính gửi (To) (1)…..
Họ và tên người khai (Full name of the informant):…
Nơi thường trú/tạm trú (Permanent or temporary address): (2)…
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (Number of Passport/Travel document): (3)…..
Quan hệ với người được khai sinh (relationship to the child):….
Đề nghị (I hereby request) (1)…. đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây (birth registration for the child with the following information):
Họ và tên (Full name):…Giới tính (Gender):…..
Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth):……Bằng chữ (in words):..
Nơi sinh (Place of birth): (4)….
Dân tộc (Ethnic group):……Quốc tịch (Nationality):….
CHA (Father) | MẸ (Mother) | |
Họ và tên (Full name) | ||
Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth) | ||
Dân tộc (Ethnic group) | ||
Quốc tịch (Nationality) | ||
Nơi thường trú/ tạm trú (Permanent or temporary Address)( 2) | ||
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (Number of Passport/Travel document) (3) |
(5) ….
Người đi khai sinh (Informant)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name
Người cha (Father)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name
Người mẹ (Mother)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Signature and full name
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình (I hereby certity that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the statements).
Làm tại (Done at):…, ngày (day) … tháng (month) ….năm (year)…
3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chi tiết nhất:
Kính gửi (To) (1): (1) Ghi rõ tên Cơ quan đại diện/Write name of the diplomatic missions and consular posts of Vietnam.
Họ và tên người khai (Full name of the informant): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu
Nơi thường trú/tạm trú (Permanent or temporary address): (2): (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú/Write the permanent address and cross out phrase “temporary address”, otherwise cross out “permanent address” and write temporary address.
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (Number of Passport/Travel document): (3): Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”/Please write the number of Passport, cross out phrase “Travel document”, otherwise write the name and the number of travel document and cross out phrase “Number of Passport”.
Quan hệ với người được khai sinh (relationship to the child): Ghi rõ quan hệ với người được khai sinh
Đề nghị (I hereby request) (1)….Ghi rõ tên Cơ quan đại diện/Write name of the diplomatic missions and consular posts of Vietnam đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây (birth registration for the child with the following information):
Họ và tên (Full name):…Giới tính (Gender):…
Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth):….Bằng chữ (in words):….
Nơi sinh (Place of birth): (4): Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài thì ghi theo tên thành phố, tên nước nơi trẻ em đó được sinh ra (ví du: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức)/If the child was born overseas, please write the name of the city, the country where the child was born (eg: London, United Kingdom; Berlin, Federal Republic of Germany).
Dân tộc (Ethnic group):….Quốc tịch (Nationality):…
Điền thông tin Cha, mẹ theo nội dung trong bảng
(5) Trong trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là người nước ngoài và cha mẹ thống nhất lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì ghi như sau: “Chúng tôi cùng thống nhất lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con”/If the child’s mother or child’s father is Vietnamese and they both choose the Vietnamese nationality for the child, please write “We have consented to choose the Vietnamese nationality for the child”.
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình (I hereby certity that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the statements).
Làm tại (Done at):….., ngày (day) … tháng (month) …. năm (year)….
Lời cam đoan:
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ/Only in case of the informant is not father or mother of the child.
4. Thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
Căn cứ pháp lý: Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ sau:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con.
+ Văn bản của cha mẹ thỏa thuận lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài.
– Trường hợp cha, mẹ không nộp hồ sơ trực tiếp thì chữ ký trên văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch phải được chứng thực hợp lệ.
– Trường hợp cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
Như vậy, trước khi tiến hành thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con ở nước ngoài, cha mẹ cần thỏa thuận về việc lựa chọn quốc tịch cho con, thỏa thuận này phải được ghi lại bằng văn bản – đây là một trong những giấy tờ bắt buộc kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Việc lựa chọn Quốc tịch cho con sinh ra hiện nay rất phổ biến, tùy thuộc vào điều kiện quốc tịch của từng quốc gia mà cha mẹ cân nhắc với mục đích duy nhất là mang lại quyền lợi tốt nhất cho con.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ lãnh sự có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ; nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện xem xét, ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh
– Cán bộ lãnh sự ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh.
– Trường hợp Cơ quan đại diện sử dụng phần mềm đăng ký hộ tịch có kết nối với hệ thống lấy số định danh cá nhân của Bộ Tư pháp thì thực hiện việc cập nhật thông tin đăng ký khai sinh vào hệ thống, lấy Số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
5. Một số lưu ý về nội dung đăng ký khai sinh:
Theo Khoản 5, Điều 6, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP (đã hết hiệu lực) quy đinh về nội dung đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Điều 14 Luật hộ tịch, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, Điều 21
– Trường hợp chưa xác định được cha của trẻ thì họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của người mẹ; phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống;
– Trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh, người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì Cơ quan đại diện kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, con được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và Điều 9 của Thông tư này. Cơ quan đại diện cấp đồng thời Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh cho người yêu cầu;
– Trường hợp họ, chữ đệm, tên của người cha hoặc người mẹ của trẻ là người nước ngoài mà không được viết dưới dạng chữ cái La-tinh thì ghi theo phiên âm La-tinh trong hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của người đó;
Ví dụ: Chen Yung Yu; Han Ji Young, lee Min Hu;….
– Tên địa danh, tên quốc gia nước ngoài được viết theo tên đã được Việt hóa (ví dụ: Liên bang Nga, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Bắc Kinh, Thượng Hải,….) nếu có tên Việt hóa; trường hợp không có tên Việt hóa thì viết theo phiên âm La-tinh (ví dụ: Osaka; Kyoto….);
– Trường hợp cha, mẹ chưa xác định được một số nội dung khai sinh (như dân tộc, quê quán) thì phần ghi tương ứng trong Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh để trống.
Có thể thấy, thủ tục về đăng ký khai sinh cho tre em tại Cơ quan Đại diện Việt Nam tại nước ngoài có những quy định rất mở. Một đứa trẻ có thể được đăng ký khai sinh chỉ cần có thông tin của mẹ, trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh, người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì Cơ quan đại diện kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh. Đăng ký giấy khai sinh là một vấn đề hệ trọng đối với một cuộc đời của mỗi con người, vì vậy cha mẹ cần lưu ý để thực hiện các thủ tục đăng ký giấy khai sinh theo đúng quy định để đảm bảo quyền lợi cho con.