Trường hợp thẻ thường trú bị mất, hỏng hoặc đến định kỳ cấp lại thì người được cấp thẻ thường trú phải lập tờ khai cấp lại thẻ thường trú. Vậy mẫu tờ khai này có nội dung và hình thức ra sao, cách điền tờ khai này như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai cấp lại thẻ thường trú là gì, mục đích của tờ khai?
Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Đối với nơi thường trú sẽ không có thời hạn cư trú. Đăng ký thời hạn cư trú đối với thường trú sẽ được thực hiện tại công an quận, huyện, thị xã đối với thành phố trực thuộc trung ương hoặc tại công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã đối với thành phố thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu.
Mẫu tờ khai cấp lại thẻ thường trú là văn bản bao gồm những nội dung về thông tin của người đề nghị cấp lại thẻ thường trú.
Mục đích của mẫu tờ khai cấp lại thẻ thường trú: tờ khai được người muốn cấp lại thẻ thường trú sử dụng nhằm mục đích xin được cấp lại thẻ thường trú.
2. Mẫu tờ khai cấp lại thẻ thường trú:
Anhr photo 2×3(cm)
Mẫu (Form) NA13
Ban hành kèm theo thông tư số
ngày 05 tháng 01 năm 2015
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ THƯỜNG TRÚ (1)
APPLICATION FORM FOR PERMANENT RESIDENT CARD RENEWAL/ REISSUANCE
(Dùng cho người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam)
(For permanent residence foreigners in Viet Nam)
1- Họ tên (chữ in hoa):………..
Full name (in capital letters)…….
Họ tên khác (nếu có):………
Other names (if any)……..
2- Giới tính: Nam Nữ 3- Sinh ngày…….tháng…….năm……..
Sex: Male….Female…… Date of birth (Day, Month, Year)…….
4- Nơi sinh:………
Place of birth………..
5- Quốc tịch gốc:……6- Quốc tịch hiện nay:……
Nationality at birth………Current nationality…….
7- Nghề nghiệp:………
Occupation……….
8- Nơi làm việc (tên cơ quan/ tổ chức):……….
Employer (Name of organisation)……..
Địa chỉ:……….
Business address………..
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email…..
9- Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:………..
Permanent residential address………..
Số nhà: Đường/ phố/ thôn Phường/ xã…………
House number Street/ road/village Ward/commune………
Quận/ huyện thành phố/ tỉnh………
District City/ Province………
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email……
10- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số:……….
Passport or International Travel Document number……..
Cơ quan cấp:……….. có giá trị đến ngày:………/…………./……………….
Issuing authority:…………. Expiry date (Day, Month, Year)…….
11- Thẻ thường trú số:…………
Permanent resident card number…………..
Cơ quan cấp:……. ngày cấp:…..
Issuing authority Issuing…….. date (Day, Month, Year)………
Quan hệ–họ và tên–ngày tháng năm sinh–quốc tịch–nghề nghiệp–Chỗ ở hiện nay
relationship–Fullname–Date ò birth–Nationally–occupation current–residential address
…
…
12- Thân nhân Family members…….
13- Nội dung đề nghị:……..
Requests:………
+ Đổi thẻ thường trú:………….
To renew the Permanent Resident Card………….
+ Cấp lại thẻ thường trú:……….
To reissue the Permanent Resident Card……….
– Lý do (4)………
Reason………..
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
Làm tại ……. ngày……tháng……. năm……
Xác nhận của Công an phường, xã nơi người nước ngoài thường trú (5)
Certified by the Ward/Commune Public Security where the applicant is residing permanently
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and stamp
Done at ………..date (Day, Month, Year)
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
The applicant’s signature and full name
3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai:
(1) Mỗi người khai 01 bản, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú.
Submit in person one completed form at the Immigration Office of Province / Central City Public Security where the applicant is residing permanently.
(2) Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
Enclose 02 recently taken photos in 4x6cm size with white background, front view, bare head without sunglasses (one photo on the form, the other separate).
(3) Ghi rõ bố, mẹ, vợ, chồng, con.
State clearly the information about parents, spouse and children.
(4) Ghi rõ lý do bị mất/ bị hỏng/ thay đổi nội dung ghi trong thẻ.
Specify the reason whether it is loss, damage, modification of details on the Card.
(5) Trưởng Công an phường, xã xác nhận các điểm khai ghi tại Mục 1, 2, 3, 9, 12
Points 1,2,3,9, 12 are certified by the Chief of the Ward/ Commune Public Security
4. Những quy định liên quan đến cấp lại thẻ thường trú:
4.1. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài:
Theo Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
– Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:
Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý;
Người có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
Người đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép; trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật;
Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu; trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực;
Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được lao động nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;
Người đang học tập tại các trường hoặc cơ sở giáo dục theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế được kết hợp lao động nếu có văn bản cho phép của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;
Người không quốc tịch thường trú ở nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam du lịch, thăm người thân;
Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
-Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:
Tuân thủ pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;
Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;
Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
Người nước ngoài thường trú nếu xuất cảnh đến thường trú ở nước khác phải nộp lại thẻ thường trú cho đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
4.2. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh:
Theo Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh có các quyền sau đây:
Cơ quan, tổ chức được thành lập hợp pháp tại Việt Nam được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi, lĩnh vực hoạt động;
Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước được mời, bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ của vợ hoặc chồng; vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là người nước ngoài vào Việt Nam thăm;
Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước được bảo lãnh cha, mẹ, vợ, chồng, con là người nước ngoài xin thường trú hoặc xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh có các trách nhiệm sau đây:
Làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú theo quy định của Luật này;
Hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài chấp hành quy định của pháp luật và tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;
Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh theo quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan chức năng của Việt Nam giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người nước ngoài đã mời, bảo lãnh;
Phối hợp với cơ quan chức năng về quản lý hoạt động của người nước ngoài theo đúng mục đích nhập cảnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam; phối hợp với cơ sở lưu trú thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài;
Làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước về ngành, nghề, lĩnh vực quy định phải xin phép trước khi mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực đó;
4.3. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú:
Theo Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
– Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:
Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;
Thẻ thường trú;
Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
– Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Hồ sơ bao gồm:
Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;
Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.