Trong trường hợp sử dụng giấy thông hành, bạn sẽ không cần phải có visa để nhập cảnh. Khi đi lại ở cửa khẩu, thủ tục giải quyết sẽ được thực hiện như khi bạn mang hộ chiếu có dán visa.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh là gì?
Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh xuất nhập cảnh là mẫu bản tờ khai được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang các thành phố biên giới của các nước giáp Việt Nam. Mẫu nêu rõ thông tin, lý lịch của người làm đơn.
Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh thể hiện nguyện vọng của cá nhân gửi tơi cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh và là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông hành cho cá nhân đó.
2. Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh chi tiết nhất:
Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________
Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH
1.Họ và tên (chữ in hoa) …
2.Giới tính: Nam □ Nữ □
3.Sinh ngày…. tháng…. năm Nơi sinh (tỉnh, Tp) …
4.Số giấy CMND/thẻ CCCD | Ngày cấp: …./…./… |
5.Dân tộc … 6. Tôn giáo … 7. Số điện thoại …
8.Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú …
9.Chỗ ở hiện nay …
10.Nghề nghiệp …
11.Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc (nếu có) …
12.Cửa khẩu qua lại: …
13 Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành(2):
-Họ và tên (chữ in hoa)
-Sinh ngày…tháng…năm … Nơi sinh (tỉnh, thành phố)
14.Nội dung đề nghị (3):
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên./.
Ảnh mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành,
cỡ 3x4cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, không
đeo kính màu, phông nền trắng (1)
Xác nhận của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn (4)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Làm tại …, ngày ….tháng…năm…
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh chi tiết nhất:
-Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
-Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
-Ghi rõ nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào; Đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
-Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi..
4. Một số quy định về cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh:
Theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định về cấp giấy thông hành như sau:
4.1. Đối tượng được cấp giấy thông hành bao gồm:
-Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
-Đối tượng được cấp giấy thông hành tại biên giới Việt Nam – Lào là:
+ Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
+ Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
– Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc:
+ Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
+ Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành:
– 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định này đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
+ Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;
+ Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
-02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
– Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
+ 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
+
4.3. Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành:
Quy định về ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành của cá nhân tổ chức được quy định tại Nghị định 76/2020/NĐ-CP như sau:
– Người đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
– Trường hợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân, gồm:
+ Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Văn bản giới thiệu mẫu con dấu và mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Việc gửi hồ sơ pháp nhân nêu tại khoản 2 Điều này chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung.
4.4. Nơi nộp hồ sơ:
-Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
-Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
-Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.
-Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới – Việt Nam – Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.
4.5. Trình tự thực hiện:
-Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP.
-Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
-Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
-Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
-Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
-Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
4.6.Thời hạn và thẩm quyền giải quyết:
-Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Trên đây là bài viết về mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh chi tiết nhất.