Trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của ngành hàng không, nhu cầu mở rộng cơ sở hạ tầng cảng hàng không và cải thiện chất lượng dịch vụ ngày càng tăng cao. Vậy mẫu tờ khai cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Tờ khai cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không sử dụng mẫu như thế nào?
Căn cứ Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Chính phủ ban hành ngày 25/01/2021.
Mẫu Tờ khai cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2021/NĐ-CP.
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | … , ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ ….
Căn cứ ….
Công ty …. đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần…).
8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Theo đó, tờ khai cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không cần bao gồm các nội dung cụ thể và chi tiết như sau:
-
Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân:
+ Đây là tên chính thức được đăng ký theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân. Tên này cần phải khớp với các tài liệu pháp lý và được sử dụng trong mọi giao dịch chính thức.
+ Bên cạnh tên đầy đủ, cần cung cấp thêm tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế (nếu có). Tên viết tắt giúp dễ dàng nhận diện trong các tài liệu nội bộ và tên giao dịch quốc tế giúp thuận lợi hơn trong các giao dịch với đối tác nước ngoài.
-
Mã số doanh nghiệp: Đây là mã số duy nhất được cấp cho doanh nghiệp khi đăng ký thành lập. Mã số này không chỉ để nhận diện doanh nghiệp trong hệ thống quản lý mà còn cần thiết trong các giao dịch, báo cáo tài chính, và các thủ tục pháp lý khác.
-
Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là nơi doanh nghiệp đặt cơ sở hoạt động chính. Địa chỉ này cần được cung cấp chi tiết, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
-
Địa chỉ liên lạc: Thông tin này bao gồm tên người có trách nhiệm chính, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử (email), số điện thoại và số fax.
-
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: Đối với các tổ chức, cần ghi rõ họ và tên của người đại diện theo pháp luật. Đây là người có quyền ký kết các văn bản và chịu trách nhiệm chính trong các giao dịch của doanh nghiệp.
-
Thông tin của người đại diện theo pháp luật: Các thông tin chi tiết về người đại diện theo pháp luật bao gồm họ và tên đầy đủ, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, nơi cấp và ngày cấp.
-
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần xác định rõ loại hình hoạt động của mình, chẳng hạn như công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, hoặc các loại hình khác theo quy định của pháp luật. Loại hình doanh nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, quyền hạn và nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp.
Việc cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trên trong tờ khai cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không là điều kiện tiên quyết để cơ quan chức năng xem xét và cấp giấy phép hoạt động cho doanh nghiệp.
2. Khi đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không thì cần thực hiện hồ sơ, thủ tục thế nào?
Căn cứ vào tiểu mục 34 Mục A Phần II của Thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022, khi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, sẽ cần tuân thủ quy trình và chuẩn bị hồ sơ như sau:
2.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bao gồm các tài liệu sau:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không: Đây là đơn từ chính thức do tổ chức đề nghị soạn thảo, nêu rõ yêu cầu cấp phép.
-
Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và danh sách nhân viên đã được cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp: Tài liệu này cần chứng minh rằng tổ chức có cơ cấu tổ chức hợp lý và đội ngũ nhân viên đủ điều kiện chuyên môn để vận hành cảng hàng không.
-
Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn: Đây là tài liệu chứng minh tổ chức có đủ vốn cần thiết theo quy định để thực hiện hoạt động kinh doanh cảng hàng không. Trong trường hợp gửi hồ sơ qua môi trường điện tử, cần cung cấp bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính.
-
Phương án về trang bị, thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không: Tổ chức phải lập một phương án chi tiết nêu rõ các trang bị, thiết bị, và phương tiện sẽ sử dụng, đồng thời nêu rõ các biện pháp bảo đảm an toàn và an ninh hàng không.
Số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ duy nhất.
2.2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không:
Quy trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bao gồm các bước sau:
Trình tự thực hiện:
-
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
+ Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không sẽ gửi 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải, qua đường bưu chính, trên môi trường điện tử, hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
+ Tổ chức đề nghị phải đảm bảo tính chính xác và trung thực của tất cả thông tin được cung cấp trong hồ sơ.
-
Giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải sẽ tiến hành thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
+ Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Bộ Giao thông vận tải sẽ gửi văn bản thông báo không cấp Giấy phép và nêu rõ lý do từ chối.
Cách thức thực hiện:
-
Hồ sơ có thể được nộp qua các phương thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải.
+ Qua hệ thống bưu chính.
+ Trên môi trường điện tử.
+ Hoặc qua các hình thức phù hợp khác.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả của việc thực hiện thủ tục là Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
Phí, lệ phí:
-
Hiện tại, không có quy định về phí hoặc lệ phí cho thủ tục này.
3. Khi nào sẽ được trả kết quả đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không?
Về thời hạn giải quyết hồ sơ, khoản 2 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm c khoản 10 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, quy định chi tiết về quy trình cấp, cấp lại và hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không như sau:
-
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan này sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, Bộ Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không theo Mẫu số 06 được ban hành kèm theo Nghị định 05/2021/NĐ-CP. Kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử, hoặc thông qua các hình thức phù hợp khác đến người đề nghị.
-
Trong trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Giao thông vận tải sẽ gửi văn bản thông báo cho người đề nghị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép. Việc này nhằm đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong quy trình giải quyết hồ sơ, giúp người đề nghị hiểu rõ lý do từ chối và có thể điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
Như vậy, tổng thời gian giải quyết và trả kết quả cho đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không là trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
THAM KHẢO THÊM: