Trong dịch vụ công tác xã hội có quy định về việc đánh giá nhu cầu dựa trên tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng với mục đích hỗ trợ đối tượng được ổn định hơn trong cuộc sống, hòa nhập, phát triển cùng cộng đồng. Vậy, Mẫu tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng là gì?
Quản lý đối tượng là biện pháp nghiệp vụ của công tác xã hội, bao gồm các hoạt động thu thập thông tin về đánh giá nhu cầu chăm sóc, trợ giúp của đối tượng; xây dựng, thực hiện, điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng; đánh giá và kết thúc quản lý đối tượng nhằm hỗ trợ đối tượng được ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng.
Người quản lý đối tượng là công chức, viên chức, người lao động, cộng tác viên công tác xã hội được người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ quản lý đối tượng.
Mẫu tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng là mẫu bảng tiêu chí đối tượng quản lý đối tượng có nhu cầu chăm sóc, trợ giúp khẩn cấp, trợ giúp lâu dài, trợ giúp liên tục, trợ giúp luân phiên, có nhu chăm sóc bán trú,.. từ đó đối tượng quản lý sẽ đưa ra kết luận xác định đối tượng quản lý đối tượng theo bảng tiêu chí
Mẫu tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng là mẫu bảng tiêu chí được lập ra để ghi chép về tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng. Mẫu được ban hành theo Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh và xã hội, dựa theo bảng tiêu chí để đánh giá đưa ra kết luận xác định đối tượng.
2. Mẫu số 03 – Mẫu tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng:
MẪU SỐ 03
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội)
Họ và tên của đối tượng | Mã số của đối tượng: ……………………. | ||
STT | Tiêu chí xác định của đối tượng | Mức độ phù hợp | |
Có | Không | ||
1 | Có nhu cầu chăm sóc, trợ giúp khẩn cấp | ||
2 | Có nhu cầu được chăm sóc, trợ giúp lâu dài | ||
3 | Có nhu cầu được chăm sóc, trợ giúp liên tục | ||
4 | Có nhu cầu chăm sóc, trợ giúp luân phiên | ||
5 | Có nhu cầu chăm sóc bán trú | ||
6 | Tự nguyện tham gia | ||
7 | Đối tượng đủ điều kiện để nhận dịch vụ tại cơ sở hoặc địa phương |
Kết luận:
………….
Người quản lý đối tượng
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Ngày … tháng …. năm
Gia đình hoặc người giám hộ/ người chăm sóc đối tượng
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Ngày … tháng …. năm
Người đứng đầu cơ sở cơ sở trợ giúp xã hội/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
(Ký tên và đóng dấu)
Ngày … tháng …. năm
3. Hướng dẫn lập mẫu tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng:
– Tên bảng tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng
– Nội dụng bảng tiêu chí xác định đối tượng quản lý đối tượng có nhu cầu chăm sóc, trợ giúp khẩn cấp, trợ giúp lâu dài, trợ giúp liên tục, trợ giúp luân phiên, có nhu chăm sóc bán trú, đối tượng đủ điều kiện để nhận dịch vụ tại cơ sở hoặc địa phương.
4. Một số quy định pháp luật liên quan:
Theo thông tư ban hành về hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại cơ sở và tại xã, phường, thị trấn thì người quản lý đối tượng có nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến đối tượng bao gồm:
– Thông tin cơ bản của đối tượng gồm:
+ Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân của đối tượng(nếu có);
+ Thông tin liên quan đến trình độ học vấn và trình độ chuyên môn của đối tượng;
– Trường học mà đối tượng đó tham gia học tập;
– Thông tin về các nghề nghiệp mà họ đã và đang làm;
+ Thông tin về thu nhập cá nhân của đối tượng;
+ Các dịch vụ và chính sách trợ giúp xã hội mà đối tượng sử dụng dịch vụ đang thụ hưởng;
+ Nhu cầu hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên của đối tượng;
– Thông tin về sức khỏe của đối tượng:
– Tìm hiểu các thông tin về bệnh/ bệnh tật và nguyên nhân hoặc dạng tật/mức độ khuyết tật, có đang trong tình trạng mắc loại bệnh nặng;
– Tìm hiểu về đặc điểm của bệnh tật/khuyết tật của đối tượng;
– Thông tin về khả năng tham gia lao động;
– Về khả năng tự bản thân có thể phục vụ trong sinh hoạt của đối tượng;
– Thông tin quá trình và kết quả điều trị bệnh, chăm sóc phục hồi sức khỏe của đối tượng trước khi vào cơ sở trợ giúp xã hội (nếu có);
– Tìm hiểu về hiện trạng về thể chất, tinh thần, tâm lý của đối tượng.
– Thông tin về gia đình, nhân thân của đối tượng
+ Tìm các thông tin cơ bản về họ và tên chủ hộ, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có);
+ Làm rõ mối quan hệ với đối tượng;
+ Công việc chính của gia đình đối tượng;
+ Số thành viên trong gia đình của đối tượng;
+ Thông tin vị trí của đối tượng trong gia đình là đứng thứ mấy;
+ Hoàn cảnh kinh tế của gia đình đối tượng;
+ Nguồn thu nhập chính của gia đình, bao gồm các khoản thu nhập từ việc làm, chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và các chương trình trợ giúp xã hội khác;
+ Tìm hiểu về thông tin các khoản chi phí mua lương thực, thức ăn, quần áo, học phí, tiền khám bệnh, chữa bệnh, mua thuốc và các khoản chi phí khác;
+ Điều kiện chỗ ở và sinh hoạt;
+ Khả năng chăm sóc đối tượng của gia đình;
+ Thông tin mức trợ cấp xã hội hàng tháng và các dịch vụ xã hội cơ bản;
+ Nhu cầu cần hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên giúp đối tượng;
+ Thông tin của người giám hộ hoặc người chăm sóc (nếu có): Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có).
Việc thu thập thông tin của đối tượng thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 02/02/2020/TT-BLĐTBXH.
Xây dựng kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng:
– Người quản lý đối tượng chủ trì, phối hợp với đối tượng, gia đình hoặc người giám hộ, người chăm sóc và các tổ chức, cá nhân liên quan để xây dựng kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng. Nội dung kế hoạch chăm sóc, trợ giúp, gồm:
+ Mục tiêu chăm sóc đối tượng cụ thể của người quản lý cần đạt được;
+ Các hoạt động chăm sóc, trợ giúp khẩn cấp của người quản lý đối tượng đưa ra;
+ Các hoạt động cụ thể cần thực hiện theo thứ tự ưu tiên để đạt được mục tiêu dưới sự chỉ đạo của người quản lý;
+ Người quản lý lên kế hoạch về khung thời gian thực hiện cho từng hoạt động;
+ Nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động chăm sóc, trợ giúp được người quản lý đề ra;
+ Trách nhiệm của các tổ chức, gia đình, cá nhân và đối tượng tham gia, chịu trách nhiệm cho từng nhiệm vụ khi thực hiện chế độ chăm sóc;
+ Các đơn vị cung cấp dịch vụ tham gia thực hiện kế hoạch;
+ Lập kế hoạch khi xảy ra các rủi ro và phương thức giải quyết.
Kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 02/02/2020/TT-BLĐTBXH..
Sau khi xây dựng kế hoạch thì phải thực hiện triển khai kế hoạch chăm sóc, trợ giúp
– Người quản lý đối tượng có trách nhiệm trình người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng đã được lập.
– Người quản lý đối tượng có nghĩa vụ phối hợp với các cơ quan, đoàn thể cấp xã và các cơ sở trợ giúp xã hội để hỗ trợ đối tượng thực hiện kế hoạch. Các nội dung hỗ trợ gồm:
+ Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu đối tượng tiếp cận các cơ quan, đơn vị chức năng hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, việc làm, giáo dục, xã hội và cơ sở khác;
+ Người quản lý phối hợp cùng các cơ quan để hỗ trợ đối tượng chuyển tuyến, kết nối với các cơ quan, đơn vị chức năng, cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, việc làm, giáo dục, xã hội hoặc cơ sở khác đáp ứng nhu cầu của đối tượng;
+ Người quản lý phối hợp cùng các cơ quan để hỗ trợ đối tượng tiếp cận, thụ hưởng các chính sách và chương trình trợ giúp xã hội;
+ Người quản lý phối hợp cùng các cơ quan vận động và công khai nguồn lực thực hiện kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng.
– Báo cáo lại toàn bộ kết quả thực hiện kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng
Trách nhiệm của người quản lý đối tượng là :
+ Người quản lý của đối tượng có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch chăm sóc, trợ giúp cho đối tượng định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm;
+ Người quản lý của đối tượng có trách nhiệm rà soát, đề xuất người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với nhu cầu của đối tượng (nếu cần thiết);
+ Người quản lý của đối tượng có trách nhiệm ghi chép tiến độ và theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch chăm sóc, trợ giúp đối tượng theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 02/02/2020/TT-BLĐTBXH.
Như vậy, việc nhà quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại cơ sở và tại xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch về phương thức hỗ trợ, để xác định được đối tượng thì người quản lý phải thu thập thông tin về các đối tượng để đánh giá, phân loại đối tượng một cách hợp lý nhất trong các tiêu chí về xác định đối tượng quản lý đối tượng.