Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi này cần phải đáp ứng các điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì mới được phép sản xuất và cơ sở sản xuất sẽ phải thực hiện việc lập mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Vậy mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là gì?
Chăn nuôi theo quy định của Luật chăn nuôi được hiểu là ngành kinh tế – kỹ thuật bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.
Theo quy định tại Khoản 25 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 thì thức ăn chăn nuôi được hiểu là tất cả các sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.
Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là văn bản do địa diện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi lập ra với các nội dung bao gồm tên cơ sở sản xuất, loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất, giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn, nội dung thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Mục đích của mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng các yêu cầu về điều kiện sản xuất theo tiêu chuẩn, do đó đại diện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi cần dùng mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích trình bày và thuyết minh về các điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi của cơ sở sản xuất của mình.
2. Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (02.TACN):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng … năm …)
1. Tên cơ sở sản xuất: ………
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất: …………
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
– Thực hành sản xuất tốt (GMP) | Có □ | Không □ |
– Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) | Có □ | Không □ |
– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000) | Có □ | Không □ |
– Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) | Có □ | Không □ |
– Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm | Có □ | Không □ |
– Hệ thống khác: ………
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất đối với trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
…, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Người soạn thảo Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu văn bản chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu văn bản, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc giữa trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Về nội dung mẫu văn bản: thông tin cơ sở thực hiện thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, nội dung thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
4. Những quy định liên quan đến điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Theo Điều 38 Luật chăn nuôi 2018 thì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định cụ thể như sau:
– Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại để tránh ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi;
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi phải tiến hành thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo không đảm bảo chất lượng;
Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi. Đồng thời cơ sở sản xuất cần phải đảm bảo khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi phải bắt buộc có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định; Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất, đảm bảo thức ăn sản xuất ra phải đảm bảo chất lượng;
Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại hoặc đặt hàng phải có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch nhằm đảm bảo các kiến thức về sản xuất;
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi của tổ chức, cá nhân nếu chứa kháng sinh thì phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau tránh làm ảnh hưởng chất lượng các loại thức ăn, phải đảm bảo không lây nhiễm giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại phải có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp sản xuất vi phạm quy định bảo vệ môi trường thì sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
– Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định về cơ sở sản xuất chăn nuôi, dây chuyền sản xuất chăn nuôi, môi trường chăn nuôi, các thiết bị và phòng thử nghiệm, các biện pháp phòng chống độc hại…giống như cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ.
Như vậy cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng các điều kiện về sản xuất thức ăn chăn nuôi thì mới đủ điều kiện đưa cơ sở đu vào sản xuất.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (02.TACN) các nội dung về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, các nội dung liên quan cũng như cách soạn thảo mẫu văn bản này.
Cơ sở pháp lý:
– Luật chăn nuôi 2018;
– Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi.