Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) (63-DS)

Tư vấn pháp luật

Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) (63-DS)

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/05/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) là gì? Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) để làm gì? Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) năm 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)? Một số quy định về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)?

    Hiện nay, theo như quy định của pháp luật hiện hành thì kháng cáo kháng nghị là quyền cơ bản của đương sự, viện kiểm sát khi tham gia vào quá trình tố tụng. Sau khi nộp đơn kháng cáo, kháng nghị thì người nộp đơn có nghĩa vụ thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) khi có thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) của cơ quan có thẩm quyền. Vậy mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) có nội dung như thế nào? Hãy cùng Luật Dương Gia tìm hiểu về mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) trong bài viết chi tiết dưới đây:

    Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

    Cơ sở pháp lý:

    – Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

    – Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) là gì?
    • 2 2. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) để làm gì?
    • 3 3. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)
    • 4 4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)
    • 5 5. Một số quy định về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)
      • 5.1 5.1. Quy định của pháp luật về thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
      • 5.2 5.2.Chủ thể thực hiện việc kháng cáo, kháng nghị:
      • 5.3 5.3. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị:

    1. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) là gì?

    Kháng cáo được quy định dưới góc độ pháp lý là hành vi tố tụng sau khi xử sơ thẩm, nếu đương sự không đồng ý với phán quyết của Tòa sơ thẩm thì có quyền chống án. Thuật ngữ pháp lý gọi là “kháng cáo”, yêu cầu tòa cấp trên xét xử một lần nữa theo trình tự phúc thẩm.

    Cũng theo như quy định của pháp luật hiện hành thì kháng nghị được bết đến là hành vi tố tụng của người có thẩm quyền, thể hiện việc phản đối toàn bộ hoặc một phần bản án, quyết định của Tòa án với mục đích bảo đảm cho việc xét xử được chính xác, công bằng, đồng thời sửa chữa những sai lầm trong bản án, quyết định của Tòa án. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) là mẫu văn bản thông báo được cơ quan có thẩm quyền lập ra để thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị).

    2. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) để làm gì?

    Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) được cơ quan có thẩm quyền lập ra để thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị). Mẫu là cơ sở để thực hiện việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị). Mẫu có nội dung nêu rõ về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)….Mẫu được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

    3. Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)

    Mẫu số 63-DS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Mẫu số 63-DS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) có nội dung cơ bản như sau:

    Xem thêm: Mẫu thông báo công nợ, công văn đòi nợ, nhắc nợ mới nhất năm 2022

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    _________

    TÒA ÁN NHÂN DÂN……(1

    _____________________

    Số:…./TB-TA

    …, ngày…… tháng …… năm...

    THÔNG BÁO

    Xem thêm: Thông báo là gì? Mẫu thông báo mới và chuẩn nhất năm 2022?

    VỀ VIỆC THAY ĐỔI, BỔ SUNG KHÁNG CÁO (KHÁNG NGHỊ) (2)

    Kính gửi:(3)

    Địa chỉ:(4)

    Ngày….tháng.…năm…….,(5) .… có đơn kháng cáo (văn bản kháng nghị số…/…./QĐ-KN) đối với bản án (quyết định) sơ thẩm số:…/…/…-ST ngày……tháng……năm……..của Tòa án nhân dân …..với nội dung

    Ngày…tháng…….năm…….người kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị) đã có văn bản thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) với nội dung

    Căn cứ vào Điều 284 của Bộ luật tố tụng dân sự,

    Tòa(6) …. thông báo cho (7)…..được biết.

    Nơi nhận:

    Xem thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất 2022

    – Ghi nơi nhận theo quy định tại khoản 4

    Điều 284 của Bộ luật tố tụng dân sự;

    – Lưu hồ sơ vụ án.

    THẨM PHÁN

    (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)

    (1) và (6) Ghi tên Toà án ra thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh cấp tỉnh thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì cần ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng).

    (2) Nếu chỉ thay đổi, bổ sung kháng cáo thì bỏ hai chữ “kháng nghị”; nếu chỉ thay đổi, bổ sung kháng nghị thì bỏ hai chữ “kháng cáo”.

    (3) và (4) Ghi tên cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 4 Điều 284 Bộ luật tố tụng dân sự và địa chỉ của họ.

    Xem thêm: Mẫu thông báo mời thầu, phiếu đăng ký thông báo mời thầu mới nhất

    (5) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong tố tụng của người kháng cáo. Nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền thì ghi họ tên của người được uỷ quyền đó và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm… nào (ví dụ: của Ông Trần Văn B là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Bà Nguyễn Thị V theo giấy uỷ quyền ngày 04-10-2017). Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi tên của Viện kiểm sát.

    (7) Nếu là cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị mà không phải ghi họ tên (ví dụ: thông báo cho Ông được biết; thông báo cho Bà được biết); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó.

    Chú ý: Tòa án cấp phúc thẩm không phải gửi thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) cho chính người kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị).

    5. Một số quy định về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)

    5.1. Quy định của pháp luật về thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị

    Quy định của pháp luật về thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị được quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:

    – Một là, trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo, Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị nhưng không được làm xấu hơn tình trạng của bị cáo; người kháng cáo rút một phần hoặc toàn bộ kháng cáo; Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng nghị.

    – Hai là, việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị trước khi mở phiên tòa phải lập văn bản và gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm phải thông báo cho Viện kiểm sát, bị cáo và những người có liên quan đến kháng cáo, kháng nghị biết về việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị. Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa được ghi vào biên bản phiên tòa.

    – Ba là, trường hợp người kháng cáo rút một phần kháng cáo, Viện kiểm sát rút một phần kháng nghị tại phiên tòa mà xét thấy không liên quan đến kháng cáo, kháng nghị khác thì Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận định về việc rút một phần kháng cáo, kháng nghị và quyết định đình chỉ xét xử phần kháng cáo, kháng nghị đó trong bản án phúc thẩm.

    5.2.Chủ thể thực hiện việc kháng cáo, kháng nghị:

    Chủ thể kháng cáo theo như quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 bao gồm bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm; Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ và người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

    Xem thêm: Kháng nghị là gì? Quy định về kháng cáo, kháng nghị trong các vụ án dân sự?

    Chủ thể kháng nghị theo như quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 bao gồm Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát cùng cấp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao. Tùy theo cũng cấp xét xử khác nhau mà thẩm quyền kháng nghị của các chủ thể cũng được quy định khác nhau tại Bộ luật này.

    5.3. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị:

    Thời hạn kháng cáo theo như quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 được quy định đối với bản án và quyết định khác nhau thì thời gian kháng cáo của các bản án và quyết định đó cũng được quy định không giống nhau. Điển hình là thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật. Còn đối với thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. Nếu trong trường hợp quá hạn thì phải do Hội đồng 3 thẩm phán xem xét

    Thời hạn kháng nghị theo như quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 được quy định đối với bản án và quyết định là khác nhau. Bỏi vì bản án và quyết định là hai kết luận của Tòa án nhưng lại được kết thức ở các giai đoạn khác nhau của tố tụng hình sự chính vì thế mà kháng nghị bán án sơ thẩm có thời hạn kể từ ngày tuyên án đối với Viện Kiểm sát cùng cấp là 15 ngày và 30 ngày đối với Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp. Còn pháp luật quy định về kháng nghị quyết định sơ thẩm được xác định kể từ ngày toà án ra quyết định đối với Viện Kiểm sát cùng cấp là 07 ngày và 15 ngày đối với Viện Kiểm sát cấp trên trực tiếp.

    Trên đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)  khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

    Xem thêm: Mẫu thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu và thủ tục thay đổi mẫu dấu

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Kháng cáo

    Kháng nghị

    Mẫu thông báo


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản mới và chuẩn nhất

    Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản là gì? Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản để làm gì? Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản? Tìm hiểu về thanh lý tài sản cố định? Thủ tục thanh lý tài sản cố định?

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng mới nhất

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng để làm gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng là gì? Các trường hợp chấm dứt hợp đồng xây dựng?

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ mới và chuẩn nhất

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ để làm gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ? Quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ?

    Mẫu Thông báo mẫu dấu công ty nộp lên Sở kế hoạch đầu tư

    Mẫu thông báo mẫu dấu công ty nộp lên Sở kế hoạch đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo mẫu dấu công ty nộp lên Sở kế hoạch đầu tư?Hồ sơ thông báo mẫu con dấu? Cách đăng ký mẫu dấu tại Sở kế hoach đầu tư?

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất? Điều kiện hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh?

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý và hướng dẫn chi tiết

    Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý để làm gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý chi tiết nhất?

    Mẫu thông báo thụ lý tố cáo và hướng dẫn thủ tục thụ lý tố cáo

    Mẫu thông báo thụ lý tố cáo mới nhất năm 2022? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo thụ lý tố cáo? Hướng dẫn thủ tục thụ lý tố cáo?

    Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình

    Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình 2022? Hướng dẫn làm mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình? Hồ sơ, thủ tục thông báo khởi công xây dựng?

    Thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp cho khách hàng, nhân viên

    Thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp cho khách hàng, nhân viên? Hướng dẫn làm thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp cho khách hàng, nhân viên?

    Mẫu thông báo tuyển dụng nhân sự, tuyển công nhân mới nhất

    Mẫu thông báo tuyển dụng nhân sự, tuyển công nhân là gì? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo tuyển dụng nhân sự, tuyển công nhân? Yêu cầu của mẫu thông báo tuyển dụng?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá